« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Tia hồng ngoại và tia tử ngoại


Tóm tắt Xem thử

- TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI.
- Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại..
- Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến..
- Vận dụng các kiến thức cơ bản vào giải các bài tập về tia hồng ngoại và tia tử ngoại..
- Làm Thí nghiệm hình 27.1 Sgk..
- Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài giảng mới”.
- GV: Yêu cầu hs lên bảng trả lời câu hỏi sau:.
- Câu 2: Quang phổ hấp thụ là gì? Trình bày cách tọa ra quang phổ hấp thụ.
- Đặc điểm của quang phổ hấp thụ là gì?.
- GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm..
- HS: Lắng nghe và ghi nhận..
- GV: Đặt vấn đề vào bài giảng mới..
- Nghiên cứu thí nghiệm phát hiện.
- tia hồng ngoại và tia tử ngoại”..
- GV: Treo hình vẽ mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
- HS: Quan sát và trả lời câu hỏi của gv..
- GV: Như vậy qua thí nghiệm ta thấy, ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy vẫn còn những bức xạ mà bằng mắt không nhìn thấy được, muốn nhìn thấy được các bức xạ đó ta phải nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang..
- Các bức xạ nằm ngoài vùng ánh sáng đỏ gọi là bức xạ( hay tia) hồng ngoại..
- Các bức xạ nằm ngoài vùng ánh sáng tím gọi là bức xạ( hay tia) tử ngoại..
- GV: Tia cực tím có phải là tia tử ngoại không?.
- HS: Suy nghĩ trả lời..
- GV: Nhận xét và khái quát hóa vấn đề..
- GV: Đặt vấn đề chuyển tiếp sang phần II..
- HS: Lắng nghe và nhận thức vấn đề nghiên cứu..
- Hoạt động 3:.
- GV: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại được thu từ ánh sáng vào? và phát hiện bằng mấy loại dụng cụ thí nghiệm?.
- HS: Quan sát thí nghiệm và kết hợp nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi của gv..
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có..
- I- PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI.
- Thí nghiệm:.
- Dụng cụ thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm.
- HS: Tại chỗ trả lời..
- “miền hồng ngoại”: từ 760nm  vài milimét..
- “miền tử ngoại”: từ 380nm  vài nanomét..
- Hoạt động 4.
- Nghiên cứu tia hồng ngoại”.
- GV: Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo tia hồng ngoại..
- HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi của gv..
- GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề sau:.
- Người có nhiệt độ 37 o C (310K) cũng là nguồn phát ra tia hồng ngoại (chủ yếu là các tia có.
- GV: Những nguồn nào phát ra tia hồng ngoại?.
- GV: Nhận xét và chính xác hóa vấn đề và thông báo về các nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng..
- GV: Tia hồng ngoại có những tính chất và công dụng gì?.
- HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời..
- GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề..
- Hoạt động 5.
- Nghiên cứu tia tử ngoại”.
- GV: Những nguồn nào phát ra tia tử ngoại?.
- GV: Nhận xét và chính xác hóa vấn đề và thông báo về các nguồn phát tia tử ngoại thường dùng..
- (Nhiệt độ càng cao càng nhiều tia tử ngoại có.
- Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được..
- Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại..
- Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại..
- II- BẢN CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI.
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được..
- Tính chất.
- Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường..
- III- TIA HỒNG NGOẠI 1.
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại..
- Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường..
- Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại….
- Tính chất và công dụng.
- GV: Y/c Hs đọc Sgk để nêu các tính chất của tia tử ngoại và từ đó cho biết công dụng của nó..
- HS: Nghiên cứu tài liệu sgk và trả lời..
- GV: Nhận xét và chính xác hóa câu trả lời của hs..
- HS: Suy nghĩ và tại chỗ trả lời..
- Vì nó phát nhiều tia tử ngoại  nhìn lâu  tổn thương mắt  hàn thì không thể không nhìn  mang kính màu tím: vừa hấp thụ vừa giảm cường độ ánh sáng khả kiến”..
- GV:Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, nước, tầng ozon.
- hấp thụ rất mạnh.
- Thạch anh thì gần như trong suốt đối với các tia tử ngoại có bước sóng nằm trong vùng từ 0,18 m đến 0,4 m (gọi là vùng tử ngoại gần)..
- HS: Ghi nhận sự hấp thụ tia tử ngoại của các chất..
- GV: Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các công dụng của tia tử ngoại..
- HS: Thực hiện yêu cầu của gv và tại chỗ trả lời..
- GV: Nhận xét và chính xã hóa câu trả lời của hs..
- Gây một số phản ứng hoá học  chụp ảnh hồng ngoại..
- Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần  điều khiển dùng hồng ngoại..
- IV- TIA TỬ NGOẠI.
- Nguồn tia tử ngoại.
- Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000 o C trở lên) đều phát tia tử ngoại..
- Sự hấp thụ.
- Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh..
- Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn..
- Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm.