- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phân số tối giản của phân số 20. - 2 5 Câu 3: Phân số nghịch đảo của 2. - 1 Câu 4: Trong các phân số 5 2 2 3. - phân số có giá trị nhỏ nhất là:. - Hỏi x là giá trị nào trong các số sau. - 6 được viết dưới dạng phân số:. - 6 Câu 12: Giá trị của phép tính 5 1 2 1. - Giá trị của x là:. - Câu 25: Có bao nhiêu tia phân giác của một góc bẹt. - Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 180 o B. - Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 180 o C. - Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180 o D. - Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 90 o. - Số đo góc xOy = 34 . - o Số đo góc yOz là:. - Vẽ đường tròn (A. - Câu 29: Số đo của góc phụ với góc 56 o là:. - Một kết quả khác Câu 30: Điều kiện để tia Oc là tia phân giác của aOb là:. - o Hỏi số đo của xOy bằng mấy phần số đo của góc bẹt?. - Câu 32: Cho đường tròn (O. - P là điểm nằm trên đường tròn B. - P là điểm nằm ngoài đường tròn C. - P là điểm nằm trong đường tròn D. - Phần số học. - Bài 2: Tính hợp lý giá trị các biểu thức sau. - Dạng 3: Các bài tập vận dụng tính chất cơ bản của phân số Bài 4: Rút gọn phân số. - b) 25.13. - Bài 5: So sánh các phân số sau. - 1997 và 2006 2001 Dạng 4: Ba bài toán cơ bản về phân số. - Bài 6: Một lớp có 45 học sinh. - 3 tổng số bài. - 10 số bài còn lại. - Tính số bạn đạt điểm trung bình (Giả sử khôn góc điểm yếu và kém).. - Bài 7: Ba lớp 6 của trường THCS có 120 học sinh. - Số học sinh lớp 6A chiếm 35% so với học sinh của khối. - Số học sinh lớp 6B bằng 20. - 21 số học sinh lớp 6A. - Còn lại là học sinh lớp 6C. - Tính số học sinh mỗi lớp?. - Tính số trang của cuốn sách.. - Bài 10: Số học sinh khá học kì I của lớp 6 bằng 1. - 16 số học sinh cả lớp. - Cuối năm có thêm 2 học sinh đạt loại khá nên số học sinh khá bằng 1. - 8 số học sinh cả lớp. - Tính số học sinh của lớp 6.. - Bài 12: Tính tổng các phân số sau. - 1) Chứng minh: Các phân số sau là phân số tối giản với mọi n nguyên 12n 1 30n 2. - 2) Tìm tất cả các số nguyên n để phân số sau có thể rút gọn được 4n 5. - 1) Tìm số nguyên x để các phân số sau có giá trị nguyên a) 13. - có giá trị nguyên 3) Tìm x, y là số nguyên biết:. - Bài 16: Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của biểu thức sau A. - c) Tia Oz có là tia phân giác của xOy không? Vì sao?. - o Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của xOt. - c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. - Gọi OM là tia phân giác của BOC. - Gọi OD, OE theo thứ tự là tia phân giác của AOC,COB. - o Vẽ tia phân giác Ot của góc đó. - Vẽ tia Om là tia đối của tia Ot.. - c) Om có phải là tia phân giác của xOy không?. - Vẽ đường tròn (O. - Vẽ đường tròn (D. - ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau. - Bài 3: Lớp 6C có 40 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. - Số học sinh giỏi chiếm 1 5 số học sinh cả lớp, số học sinh trung bình bằng 3. - 8 số học sinh còn lại. - Tính số học sinh mỗi loại của lớp?. - a) Tính số đo của zOy. - b) Tia Oz có là tia phân giác của xOy không? Vì sao?. - c) Gọi Ot là tia đối của tia Oz. - Tính số đo của tOy?. - ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Thực hiện phép tính. - Bài 4: Cho hai góc kề bù CBA và DBC với CBA 120 = o a) Tính số đo DBC. - Tia BM có phải là tia phân giác của DBC không? Vì sao?. - Bài 5: Cho S 3 3 3