« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Ngữ Văn 11 theo hướng phát triển năng lực


Tóm tắt Xem thử

- Tác giả:.
- Tác phẩm:.
- Ghi nhớ nội dung bài học..
- Thái độ tâm trạng của tác giả.
- Đọc văn bản.
- Đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ của tác giả trong bài thơ..
- Nhận xét về tư tưởng của tác giả được thể hiện trong bài thơ..
- Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một tác giả, tác phẩm văn học..
- Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học.
- Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học.
- 3/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Sưu tầm 2 bài thơ.
- Nội dung thơ:.
- Bài thơ.
- Đề tài, nội dung:.
- Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học..
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về vấn đề văn học hoặc xã hội.
- Yêu cầu nội dung:.
- Y/c về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về vẻ đẹp mùa thu trong bài thơ hoặc tâm trạng cả nhà thơ, vẻ đẹp ngôn ngữ của bài thơ “Câu cá mùa thu”.
- Viết bài văn phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học..
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các vấn đề văn học hoặc xã hội..
- c- phân tích b.
- Nội dung:.
- Tác giả.
- Nghệ thuật.
- Tác giả .
- Hướng dẫn học sinh đọc - hiểu bài thơ.
- Đọc - hiểu bài thơ.
- Câu hỏi kết thúc bài thơ thể hiện tâm trạng gì của tác giả?.
- Kiểm tra, đánh giá về kiến thức nghị luận văn học..
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về nghị luận xã hội để viết bài văn nghị luận văn học..
- Nhận biết kiểu bài nghị luận văn học.
- Hiểu được vấn đề nghị luận văn học và xã hội..
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng làm bài văn nghị luận văn học..
- 3 Tác giả quan niệm:.
- Kỹ năng đọc hiểu: đọc hiểu văn bản văn học sử.
- Nội dung thơ văn.
- Nắm nội dung bài học.
- Nghệ thuật).
- Nhóm : Trình bày nội dung 2.
- Nhóm : Trình bày nội dung 3.
- Nhóm : Trình bày nội dung 4.
- -Thái độ của tác giả.
- Vậy trong các tác phẩm văn học , tác giả đã sử dụng thành ngữ và điển cố như thế nào, tạo nên những giá trị nghệ thuật ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài Thực hành.
- Tác phẩm chính:.
- Nghệ thuật:.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản - Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn học..
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác phẩm văn học..
- Tác phẩm (đoạn trích).
- Thể loại Nội dung Nghệ thuật.
- Văn học viết Việt Nam được tính mốc từ thế kỉ X.
- Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh của Lê Hữu Trác là một tác phẩm văn học..
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tác phẩm văn học lớn nhất của Nguyễn Đình.
- Đây là nhân vật văn học nào?.
- Tác giả quan niệm:.
- Kiểu bài: Nghị luận văn học.
- Viết bài văn bàn về một vấn đề xã hội hoặc văn học có sử dụng thao tác chính là so sánh..
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về vấn đề văn học hoặc xã hội khi sử dụng thao tác lập luận so sánh..
- Năng lực hợp tác, giao tiếp khi trao đổi, thảo luận về vấn đề văn học hoặc xã hội khi sử dụng thao tác lập luận so sánh..
- -Ví dụ so sánh trong văn học:.
- Ghi lại các tên các tác phẩm văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã học ở THCS.
- Các đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ.
- Kết nối, vận dụng những kiến thức đã đọc được từ văn bản vào việc đọc hiểu các tác phẩm văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945..
- Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học trong văn bản “Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945” vào việc đọc hiểu các tác phẩm văn học..
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác phẩm thuộc nền văn học hiện đại Việt Nam..
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của về tác phẩm thuộc nền văn học hiện đại Việt Nam..
- Nội dung: Kể tên các tác giả, tác phẩm của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Cách chơi: Trong vòng 5 phút, mỗi nhóm kể tên các tác giả và tác phẩm (đã học và đã đọc) của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Các đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945..
- Đọc kĩ mục I – Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945..
- Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
- Văn học hình thành hai bộ phận và.
- văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những đặc điểm cơ bản nào?.
- Những điều kiện để hiện đại hóa văn học..
- Y/c phải hiện đại hóa văn học.
- Quan niệm về văn học.
- Hiện đại hóa thể loại văn học.
- Sự phân hóa của văn học.
- Bộ phận văn học không công khai.
- Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
- Những ĐK để hiện đại hóa văn học.
- Chuẩn bị nội dung: thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Có ý thức sử dụng các thông tin về lịch sử văn học trong văn bản “Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945” vào.
- việc đọc hiểu các tác phẩm văn học..
- Căn cứ vào thái độ chống phong kiến trong văn học..
- Văn học hiện thực..
- Văn học cách mạng..
- Văn học lãng mạn..
- Thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ.
- Biểu hiện: Yêu nước là một nội dung lớn của văn học Trung đại.
- Đẩy nền văn học phát triển”..
- Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 có vị trí quan trọng:.
- kiểu bài nghị luận văn học.
- Con người:.
- 1) Nêu nội dung chính của văn bản?.
- 1) Nội dung chính của văn bản:.
- Nội dung: trả lời câu hỏi:.
- Nêu nội dung chính của văn bản?.
- Phân tích.
- Nội dung cụ thể: