« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Kỹ thuật giấu tin trong tệp văn bản và ứng dụng


Tóm tắt Xem thử

- T RƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG.
- KỸ THUẬT GIẤU TIN.
- Nhu cầu bảo mật thông tin ...1.
- Tổng quan về giấu tin...5.
- Phân loại kỹ thuật giấu tin cơ bản...8.
- Mô hình kỹ thuật giấu tin...9.
- Môi trường giấu tin.
- CÁC KỸ THUẬT GIẤU TIN TRONG VĂN BẢN...17.
- Các tiệm cận của giấu tin trong văn bản.
- Giấu tin trong tệp MS Word ...28.
- Thông tin giấu ...38.
- Giấu tin...39.
- Kỹ thuật giấu tin.
- mô tả nhúng thông tin bản quyền vào các khoảng trống sau mỗi dòng.
- Thông tin giấu.
- Giấu tin.
- Nhập mật khẩu giấu tin.
- Nhu cầu bảo mật thông tin.
- Nhiều kỹ thuật mã hóa thông tin ra đời nhằm quyết vấn bảo mật dữ liệu.
- Một công nghệ mới phần nào giải quyết được những khó khăn trên là kỹ thuật giấu thông tin trong các nguồn đa phương tiện như: Âm thanh, hình ảnh, văn bản….
- Giấu tin là nhúng thông tin vào trong một tệp dữ liệu khác.
- Lịch sử giấu tin.
- Khái niệm giấu tin 1.3.
- Một số kỹ thuật giấu tin 1.5.
- Khả năng ứng dụng giấu tin.
- Chương 2: Các kỹ thuật giấu tin trong văn bản.
- Các tiệm cận của giấu tin trong văn bản 2.4.
- Giấu tin trong tệp MS Word.
- Mô tả bài toán giấu tin trong tệp văn bản MS Word.
- Định nghĩa kỹ thuật giấu tin.
- Giấu thông tin là kỹ thuật nhúng (embedding) [1][9]một lượng thông tin số nào đó vào trong một đối tượng dữ liệu số khác.
- thông tin giấu là mục đích của người sử dụng.
- Thông tin giấu là một lượng thông tin mang một ý nghĩa nào đó như: ảnh, logo, đoạn văn bản.
- Thông tin sẽ được giấu vào trong phương tiện chứa thông qua chương trình.
- Kết quả thu được gồm phương tiện chứa gốc và thông tin đã giấu.
- Mục đích của giấu tin..
- Trao đổi thông tin mật..
- Hình 1.2 - Kỹ thuật giấu tin.
- Kỹ thuật giấu thông tin bí mật (Steganography): với mục đích đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin tập trung vào các kỹ thuật giấu tin để có thể giấu được nhiều thông tin nhất.
- Phân loại kỹ thuật giấu tin cơ bản..
- Sơ đồ phân loại này như một bức tranh khái quát về ứng dụng và kỹ thuật giấu thông tin.
- Kỹ thuật giấu tin mật (Steganography):.
- Đồng thời, các kỹ thuật giấu tin mật còn quan tâm lượng tin có thể được giấu, lượng thông tin dấu được càng nhiều càng tốt.
- Che giấu sự hiện hữu của thông tin.
- Thêm vào thông tin bản quyền.
- Thông tin cần giấu độc lập với vỏ bọc.
- Thông tin cần giấu gắn với vỏ bọc.
- Không phát hiện được thông tin giấu.
- Mô hình kỹ thuật giấu tin.
- Thông tin cần che giấu.
- Khóa giấu tin.
- Giấu thông tin vào phương tiện chứa (hình 1.4) và tách lấy thông tin (hình 1.5) là hai quá trình trái ngược nhau..
- Quá trình giấu tin:.
- Môi trường giấu tin..
- 1.1.5.1 Giấu tin trong ảnh số (Data Hiding in Image).
- người ta có thể giấu thông tin trên các ảnh thẻ để xác định thông tin thực..
- Một đặc điểm của giấu thông tin trong ảnh đó là thông tin được giấu một cách “vô hình”.
- Giấu tin trong audio[3][5].
- Kỹ thuật giấu thông tin trong audio phụ thuộc vào hệ thống thính giác của con người (HAS - Human Auditory System).
- Giấu thông tin trong audio yêu cầu rất cao về tính đồng bộ và tính an toàn của thông tin..
- Giấu tin trong video.
- Kỹ thuật giấu thông tin bằng video áp dụng cả đặc điểm thị giác và thính giác của con người..
- Giấu tin trong văn bản.
- Trong trao đổi thông tin qua hệ thống máy tính, văn bản chiếm một tỷ lệ rất lớn so với các loại phương tiện chứa khác.
- Việc giải mã để nhận được thông tin cũng không cần phương tiện chứa gốc..
- CÁC KỸ THUẬT GIẤU TIN TRONG VĂN BẢN.
- Sau đó trình bày một số phương pháp những thông tin trong văn bản MS Word..
- Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin.
- Các tiệm cận của giấu tin trong văn bản..
- thông tin thông qua việc thao tác trên các khoảng trống giữa các từ trong câu;.
- Phương pháp cú pháp (syntactic methods) nhúng thông tin dựa vào các dấu câu.
- Phương pháp ngữ nghĩa (semantic methods) nhúng thông tin dựa trên việc thao tác trên chính các từ trong văn bản..
- Phương pháp khoảng trống mở (open space methods): nhúng thông tin bản quyền thông qua việc thao tác trên các khoảng trống giữa các từ trong câu.
- Có hai lý do để lựa chọn nhúng thông tin dựa vào các khoảng trống..
- Phương pháp nhúng thông tin bản quyền vào các khoảng trống sau mỗi dòng: dữ liệu mã hóa cho phép xác định số khoảng trắng sau mỗi dòng.
- Hình 2.1 mô tả nhúng thông tin bản quyền vào các khoảng trống sau mỗi dòng..
- Phương pháp nhúng thông tin bản quyền vào các khoảng trống giữa các từ trong câu: một khoảng trống nhúng bit 0, hai khoảng trống nhúng bit 1..
- Thông thường thông tin bản quyền được nhúng dựa trên đặc điểm vị trí hiển thị các ký tự trong văn bản.
- Có thể thực hiện nhúng thông tin bằng cách dịch chuyển hàng, dịch chuyển từ hoặc dịch chuyển từng ký tự trong văn bản..
- Thông tin đánh dấu bản quyền được giấu vào khoảng trống dịch chuyển..
- Sau đó sẽ thực hiện nhúng thông tin.
- Thông tin sẽ được nhúng dựa vào sự thay đổi này.
- Ví dụ : ta chọn màu đen để ẩn thông tin cần dấu gt.
- Quá trình giấu tin.
- Văn bản chứa thông tin giấu: ket qua nghien cuu.
- Văn bản chứa thông tin giấu vẫn giữ nguyên nội dung, chỉ có thay đổi rất ít về định dạng (kích thước font, màu sắc, khoảng cách), khó nhận ra bằng mắt thường.
- Bước 2: duyệt từng khối 8 kí tự trong văn bản chứa thông tin giấu.
- Lượng thông tin tối đa có thể giấu trong một phương tiện chứa cụ thể mà vẫn có thể đảm bảo an toàn..
- Độ bảo mật của thông tin trong trường hợp giấu tin bị phát hiện..
- Giấu thông tin bí mật không quan tâm nhiều tới các yêu cầu về khả năng bền vững của phương tiện chứa[4].
- Việc giải mã để nhận được thông tin cũng không cần phương tiện chứa gốc ban đầu.
- Nội dung cần giấu: tin.
- Mã hóa: trên Tab giấu thông tin.
- Nút Chọn tệp mang tin: dùng để chọn vật mang tin - Nút Giấu thông tin: thực hiện tác vụ giấu tin.
- Giải mã: trên Tab Lấy thông tin.
- o Thông tin giấu o Tên vật mang tin.
- Thông tin lấy được từ sử dụng thuộc tính Kích thước font (Font size):.
- Hình 3.2 - Thông tin giấu.
- Hình 3.3 - Giấu tin 3.4.3.
- Hình 3.4 - Nhập mật khẩu giấu tin.
- Sau đó trình bày một số phương pháp nhúng thông tin trong tệp văn bản MS Word

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt