intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu tại các công ty kiểm toán độc lập nhỏ và vừa ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của bài viết là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC. Từ đó, đề xuất các phương hướng và giải pháp cụ thể nhằm nâng cao tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu tại các công ty kiểm toán độc lập nhỏ và vừa ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ************** HÀ ĐỖ HỒNG QUANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA QUY TRÌNH CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH – 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ************** HÀ ĐỖ HỒNG QUANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA QUY TRÌNH CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC Tp. HỒ CHÍ MINH - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu tại các công ty kiểm toán độc lập nhỏ và vừa ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai Các kết quả trong nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2017 Hà Đỗ Hồng Quang
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN..................... 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................................ 5 1.1.1 Các bài báo và nghiên cứu khoa học nước ngoài ...................................... 5 1.1.2 Các bài báo và nghiên cứu khoa học trong nước ...................................... 8 1.2 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu............................................... 9 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 11 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUI TRÌNH CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP ............................. 12 2.1 Cơ sở lý thuyết và các khái niệm có liên quan.................................................. 12 2.1.1 Chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC ..................................... 12 2.1.2 Các quan điểm tiếp cận việc chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC ..................................................................................... 13 2.1.2.1 Quan điểm tiếp cận khách hàng đơn lẻ .......................................... 13
  5. 2.1.2.2 Quan điểm tiếp cận theo danh mục đầu tư .................................... 14 2.1.2.3 Quan điểm kết hợp .......................................................................... 16 2.1.3 Các khái niệm liên quan ........................................................................... 17 2.1.3.1 Các khái niệm liên quan kiểm toán độc lập ................................... 17 2.1.3.2 Khái niệm chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập ...................... 18 2.2 Tổng quan về DNKT nhỏ và vừa ở Việt Nam và rủi ro của việc không tuân thủ quy trình chấp nhận khách hàng ..................................................................... 20 2.2.1 Khái niệm và đặc điểm công ty vừa và nhỏ ở Việt Nam ......................... 20 2.2.2 Rủi ro và đặc thù của các công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại Việt Nam . 20 2.2.3 Tổng quan về rủi ro của việc không tuân thủ quy trình chấp nhận khách hàng ........................................................................................................ 21 2.3 Chấp nhận khách hàng theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán quốc tế........ 23 2.3.1 Chấp nhận khách hàng theo quy định của ISQC1 ................................. 23 2.3.2 Chấp nhận khách hàng theo quy định của chuẩn mực đạo đức quốc tế (IESBA Code) .................................................................................................... 25 2.3.3 Hướng dẫn thực hành tốt công tác chấp nhận khách hàng của uỷ ban kiểm toán xuyên quốc gia ................................................................................. 26 2.4 Các quy định và hướng dẫn hiện hành về chấp nhận khách hàng kiểm toán ở Việt Nam ............................................................................................................... 29 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 30 Tóm Tắt chương 2 ................................................................................................... 35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 36 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 36 3.2 Thiết kế thang đo và xây dựng bảng câu hỏi .................................................... 37 3.2.1 Thiết kế thang đo ...................................................................................... 37 3.2.2 Xây dựng bảng câu hỏi ............................................................................. 42 3.3 Nghiên cứu chính thức....................................................................................... 44 3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................. 44 3.3.2 Xác định kích cỡ mẫu ............................................................................... 44
  6. 3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................ 45 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 48 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................... 49 4.1 Thực trạng về chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán có quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay ...................... 49 4.2 Thống kê tần số thang đo tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến nó .................................................................. 52 4.3 Phân tích và đánh giá thang đo ......................................................................... 59 4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................. 59 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 60 4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................... 65 4.4.1 Phân tích tương quan ............................................................................... 65 4.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội .............................................................. 67 Tóm tắt chương 4 .................................................................................................... 71 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................... 72 5.1 Kết luận .............................................................................................................. 72 5.2 Kiến nghị giải pháp............................................................................................ 74 5.2.1 Quan điểm về xác lập giải pháp ............................................................... 74 5.2.2 Giải pháp cụ thể........................................................................................ 77 5.2.2.1 Tác động vào nhân tố tìm hiểu và xác định tính chính trực của khách hàng .................................................................................................. 75 5.2.2.2 Tác động vào nhân tố đánh giá khả năng tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan trong việc chấp nhận khách hàng .................................................................................................. 76 5.2.2.3 Tác động vào nhân tố thành viên nhóm kiểm toán tham gia xem xét quyết định chấp nhận khách hàng ....................................................... 77 5.2.2.4 Một số giải pháp khác nhằm nâng cao chất lượng của quy trình chấp nhận khách hàng và tổng thể cuộc kiểm toán ................................... 78 5.3 Các kiến nghị cho cơ quan có liên quan ........................................................... 80
  7. 5.3.1 Về phía nhà nước...................................................................................... 80 5.3.2 Về phía hội KTV hành nghề (VACPA) ................................................... 81 5.4 Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ............................. 82 Tóm tắt chương 5 .................................................................................................... 83 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ gốc 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 KTV Kiểm toán viên 3 DNKT Doanh nghiệp kiểm toán 4 VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam 5 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 6 VN Việt Nam 7 ISQC1 Chuẩn mực quốc tế về kiểm soát chất lượng kiểm toán 8 KTĐL Kiểm toán độc lập 9 BGĐ Ban giám đốc
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng số Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tiêu chí đánh giá quy mô các công ty nhỏ và vừa theo 20 NĐ 56/2009 Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan 32 Bảng 2.3 Giả thuyết nghiên cứu 1 34 Bảng 3.1 Thang đo tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách 38 hàng Bảng 3.2 Thang đo về tìm hiểu và xác định tính chính trực của 39 khách hàng Bảng 3.3 Thang đo đánh giá nguồn lực của công ty kiểm toán 40 trong việc thực hiện hợp đồng kiểm toán Bảng 3.4 Thang đo đánh giá khả năng tuân thủ chuẩn mực và 41 các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan trong việc chấp nhận khách hàng Bảng 3.5 Thang đo thành viên nhóm kiểm toán tham gia xem 42 xét quyết định chấp nhận khách hàng Bảng 3.6 Hiệu chỉnh thang đo 42 Bảng 3.7 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát 43 Bảng 4.1 Vị trí công tác của KTV tham gia khảo sát 49 Bảng 4.2 Số lượng nhân viên và doanh thu trung bình/năm 50 Bảng 4.3 Tổ chức soát xét tại đơn vị 50 Bảng 4.4 Áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA 51 trong công tác chấp nhận khách hàng Bảng 4.5 Mẫu biểu áp dụng trong quy trình chấp nhận khách 51 hàng Bảng 4.6 Thống kê tần số thang đo tính hữu hiệu của quy trình 52 chấp nhận khách hàng
  10. Bảng 4.7 Thống kê tần số thang đo tìm hiểu và xác định tính 53 chính trực của khách hàng Bảng 4.8 Thống kê tần số thang đo đánh giá nguồn lực của công 55 ty kiểm toán trong việc thực hiện hợp đồng kiểm toán Bảng 4.9 Thống kê tần số thang đo đánh giá khả năng tuân thủ 57 chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan khi chấp nhận khách hàng Bảng 4.10 Thống kê tần số thang đo thành viên tham gia xem xét 58 chấp nhận khách hàng Bảng 4.11 Kiểm định KMO và Bartlett 61 Bảng 4.12 Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) 62 Bảng 4.13 Ma trận nhân tố sau khi xoay 63 Bảng 4.14 Kiểm định KMO và Bartlett 63 Bảng 4.15 Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) 64 Bảng 4.16 Ma trận nhân tố trước khi xoay 64 Bảng 4.17 Hệ số tương quan Pearson 66 Bảng 4.18 Giả thuyết nghiên cứu 1 68 Bảng 4.19 Model Summaryb 68 Bảng 4.20 ANOVAb 69 Bảng 4.21 Coefficientsa 69
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình số Tên bảng Trang Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu 1 33 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 36 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu 1 67 Hình 5.1 Mô hình nghiên cứu 2 73
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ những vụ bê bối trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán và sự sụp đổ của các công ty kiểm toán hàng đầu trên thế giới trong những năm gần đây đã làm cho sự tin tưởng của công chúng vào chất lượng báo cáo tài chính và nghề nghiệp kiểm toán trở nên xấu đi. Enron, WorldCom, và Xerox là ví dụ về các vụ bê bối ở Hoa Kỳ liên quan đến sai phạm trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán ở những công ty đại chúng. Ở Việt Nam, cũng xuất hiện nhiều vi phạm trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán ở các công ty niêm yết như Bông Bạch Tuyết, Dược Viễn Đông, Tập đoàn Đại Dương và một số ngân hàng “0 đồng” đã làm những người sử dụng báo cáo tài chính hoang mang về độ tin cậy của các báo cáo kiểm toán. KTĐL là một ngành nghề khá đặc biệt, không chỉ đơn thuần phục vụ cho một đối tượng khách hàng hoặc doanh nghiệp cụ thể như những ngành nghề khác, công ty kiểm toán và KTV còn có trách nhiệm hướng đến lợi ích công chúng. Để làm được điều này, đòi hỏi các công ty kiểm toán và KTV phải nâng cao chất lượng kiểm toán thông qua việc xây dựng, thiết lập và thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm toán một cách hiệu quả ngay từ những khâu đầu tiên của cuộc kiểm toán, đặc biệt là trong khâu chấp nhận khách hàng. “Quy trình chấp nhận khách hàng” là một trong những thủ tục kiểm toán được chuẩn mực kiểm toán xác định là rất quan trọng và cần thiết trong một cuộc kiểm toán hiện nay. Quy trình này giúp công ty kiểm toán và KTV đạt được sự đảm bảo hợp lý cho cuộc kiểm toán và có một cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối khách hàng, cùng với đó là phương hướng tiếp cận cuộc kiểm toán hợp lý nhất, giúp tiết kiệm chi phí, tăng cường sự đảm bảo…nếu chấp nhận khách hàng. Việc xây dựng và thực hiện quy trình chấp nhận khách hàng một cách hiệu quả sẽ giúp công ty kiểm toán có kế hoạch thực hiện cuộc kiểm toán tốt hơn, từ đó
  13. 2 giảm thiểu rủi ro kiểm toán và nâng cao tính hiệu quả trong cuộc kiểm toán. Đây là một phần rất quan trọng mang tính sống còn cho mỗi cuộc kiểm toán. Tuy nhiên, ở thị trường kiểm toán Việt Nam, sự cạnh tranh về khách hàng, giá phí và áp lực doanh thu giữa các công ty kiểm toán đang diễn ra rất gay gắt. Trong áp lực cạnh tranh ngày một gay gắt ấy, các công ty kiểm toán Việt Nam, đặc biệt là các công ty kiểm toán có quy mô nhỏ và vừa thường bỏ qua hoặc thực hiện không đầy đủ những thủ tục cần thiết trong quy trình chấp nhận khách hàng. Việc không nhận thức được ảnh hưởng cũng như tầm quan trọng của quy trình chấp nhận khách hàng sẽ gia tăng rủi ro, chi phí cho cuộc kiểm toán và làm giảm chất lượng kiểm toán. Với các lý do nêu trên, “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu tại các công ty kiểm toán độc lập nhỏ và vừa ở Việt Nam” là một vấn đề nghiên cứu cần thiết, nhằm góp phần phát triển, hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán trong tiến trình hội nhập của đất nước. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chung của bài viết là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC. Từ đó, đề xuất các phương hướng và giải pháp cụ thể nhằm nâng cao tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC. Nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu, bài viết cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:  Câu hỏi nghiên cứu 1: Nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính?  Câu hỏi nghiên cứu 2: Những giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao tính hữu hiệu của trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quy trình chấp nhận khách hàng (ở đây, nghiên cứu chỉ hướng đến quy trình chấp nhận khách hàng mới, không đề cập đến việc tiếp tục
  14. 3 hợp đồng kiểm toán với khách hàng hiện hành) và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng. Đề tài không nghiên cứu việc xây dựng và thực hiện quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại bất kỳ loại hình kiểm toán khác như kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ cũng như không nghiên cứu quy trình này ở các công ty KTĐL có quy mô lớn. Phạm vi nghiên cứu của bài viết là chỉ thực hiện khảo sát trong phạm vi TP.HCM tập trung vào hoạt động kiểm toán kiểm toán Báo cáo tài chính ở các công ty KTĐL nhỏ và vừa, không nghiên cứu các loại hình kiểm toán khác như kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ. Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong vấn đề xây dựng và thực hiện quy trình chấp nhận khách hàng (chỉ áp dụng cho khách hàng mới, không đề cập đến việc tiếp tục hợp đồng kiểm toán với khách hàng hiện hành) trong kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty KTĐL nhỏ và vừa tại Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài viết là phương pháp hỗn hợp kết hợp định tính với định lượng. Trong đó, tác giả tổng hợp các nghiên cứu, tài liệu và bài viết có liên quan để từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng, sau đó sử dụng công cụ khảo sát là bảng câu hỏi được gửi trực tiếp qua email hoặc khảo sát trực tuyến qua công cụ Google Docs đến các đối tượng khảo sát. Sau đó, tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 để đưa ra được kết quả nghiên cứu bao gồm: thống kê tần số, đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội và phân tích tương quan. 5. Đóng góp của luận văn Kết quả của luận văn đóng góp một phần nhất định về lý luận và thực tiễn cho kiểm toán báo cáo tài chính như sau:  Hệ thống hóa các văn bản pháp lý liên quan đến quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty KTĐL có quy mô nhỏ và vừa ở Việt Nam
  15. 4  Đánh giá thực trạng về các thủ tục của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC tại các công ty KTĐL có quy mô nhỏ và vừa  Xác định và đưa ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính  Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán BCTC nhằm nâng cao tính hữu hiệu của quy trình nói riêng và chất lượng cuộc kiểm toán nói chung  Nêu ra một số kiến nghị với cơ quan chính phủ và ban ngành liên quan trong thực hiện các chính sách để thực hiện các giải pháp trên hiệu quả hơn 6. Kết cấu của luận văn Luận văn có độ dài 85 trang và có kết cấu gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết về chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận, kiến nghị và hướng nghiên cứu trong tương lai
  16. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính Chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính là một trong những chủ đề đang được quan tâm bởi nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Cụ thể có thể kể ra các nghiên cứu sau. 1.1.1 Các bài báo và nghiên cứu khoa học nước ngoài [1] Siregar, S.V., Wondabio, L.S., Harahap, S.N. and Wardhani, R., 2013. Evaluation of Risk Factors in Client Acceptance Decisions: Evidence from Public Accountants in Indonesia. Theo đó, nghiên cứu này đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận khách hàng của các công ty kiểm toán như quy mô của công ty kiểm toán, kinh nghiệm của KTV, cấp bậc của nhân viên kiểm toán thực hiện quy trình, đánh giá mức độ rủi ro (bao gồm rủi ro khách hàng, rủi ro kiểm toán và rủi ro KTV), phí và ý kiến chuyên gia. Bài nghiên cứu cũng nêu lên những mức độ tác động khác nhau của những yếu tố trên đến quyết định chấp nhận khách hàng của công ty kiểm toán. Trong đó, mức độ rủi ro có tác động trái chiều đến quyết định chấp nhận khách hàng của công ty kiểm toán nhằm ngăn chặn các khách hàng có rủi ro cao. Rủi ro khách hàng là yếu tố có tác động mạnh nhất đến quyết định chấp nhận khách hàng của công ty kiểm toán. [2] Prendergast, K., 2007. Client Acceptances Procedures: Best Practices among Accounting Firms. CPA Prac. Mgmt. F., 3, p.5. Bài nghiên cứu khoa học này đã chỉ ra hai mục tiêu chính của quy trình chấp nhận khách hàng là tìm hiểu tính chính trực của khách hàng và nhận diện những vấn đề có thể gây nên vi phạm trong hoạt động hành nghề chuyên nghiệp của công ty kiểm toán và KTV. Đồng thời bài nghiên cứu cũng đưa ra những dấu hiệu nhận dạng rủi ro trong qúa trình chấp nhận khách hàng mà KTV và công ty kiểm toán cần chú ý tìm hiểu như: thường xuyên thay đổi công ty kiểm toán không rõ lý do, tình
  17. 6 hình tài chính tồi tệ, từ chối cung cấp thông tin liên quan…Bên cạnh đó bài viết cũng đề xuất về những thủ tục kiểm tra cần thiết tương ứng với từng cấp độ thực hiện trong việc thực hành công tác chấp nhận khách hàng. [3] Drira, M., 2013. Toward a general theory of client acceptance and continu- ance decisions. Journal of Comparative International Management, 16(1). Bài nghiên cứu này hệ thống lại các quan điểm lý thuyết được sử dụng trong các tài liệu kiểm toán về sự chấp nhận khách hàng và quyết định việc tiếp tục hợp đồng kiểm toán. Phần thứ nhất của nghiên cứu, trình bày các khái niệm và lý thuyết liên quan đến quyết định chấp nhận khách hàng, tiếp tục hợp đồng kiểm toán và từ chối khách hàng. Thứ hai, nhận diện và thảo luận về phương pháp tiếp cận khách hàng đơn lẻ và giới thiệu "vòng đời mối quan hệ giữa KTV và khách hàng" như một nền tảng cho quan điểm thường được sử dụng trong nghiên cứu. Thứ ba, giới thiệu và kiểm tra quan điểm tiếp cận việc chấp nhận khách hàng như một danh mục đầu tư. Cuối cùng, các phương pháp tiếp cận khách hàng, danh mục khách hàng được thảo luận và đưa đến một lý thuyết chung cho quyết định chấp nhận khách hàng và việc tiếp tục hợp đồng kiểm toán được phát triển. [4] Mironiuc, M., Chersan, I.C. and Robu, I.B., 2013. The Influence of the Client's Background on the Auditor's Decision in Acceptance the Audit Engage- ment. Communications of the IBIMA, 2013, p.1. Bài nghiên cứu nhận diện và phân tích những tác động của yếu tố hoàn cảnh đến quyết định chấp nhận khách hàng của công ty kiểm toán. Nghiên cứu đã sử dụng mẫu là 100 công ty đa quốc gia trong xếp hạng 500 của Fortune năm 2011, được kiểm toán bởi các công ty Big4. Bài viết phát triển 3 giả thuyết về sự ảnh hưởng của những yếu tố tài chính và phi tài chính đến quyết định chấp nhận khách hàng mới của công ty kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết định chấp nhận khách hàng của KTV chịu ảnh hưởng bởi uy tín của khách hàng, phản ánh qua vị trí của khách hàng trong danh sách 500 Fortune, chuyên môn của KTV trong lĩnh vực hoạt động cụ thể, tình hình tài chính của khách hàng và khả năng hoạt động liên tục có thể tiên đoán được thời gian.
  18. 7 [5] Johnstone, K.M., 2000. Client-acceptance decisions: Simultaneous effects of client business risk, audit risk, auditor business risk, and risk adapta- tion.Auditing: A Journal of Practice & Theory, 19(1), pp.1-25. Trong bài nghiên cứu này, một mô hình đã được phát triển và kiểm định các đặc điểm của việc chấp nhận khách hàng như một quá trình của việc đánh giá các rủi ro và thích ứng với các rủi ro đó. Mô hình này cho rằng KTV sẽ đánh giá các rủi ro của khách hàng (ví dụ như tình hình tài chính, hệ thống kiếm soát nội bộ…) và dùng những đánh giá đó để nhận định liệu công ty kiểm toán sẽ gánh chịu một sự thua lỗ nếu chấp nhận khách hàng thông qua việc thiếu lợi nhuận trong cam kết kiểm toán với khách hàng hoặc các vụ kiện tụng trong tương lai. Mô hình đề xuất rằng KTV sẽ tìm cách để thích nghi với rủi ro của khách hàng bằng cách sử dụng 3 chiến lược sau: (1) tìm hiểu những đặc điểm liên quan đến rủi ro của khách hàng; (2) tìm hiểu khách hàng căn cứ trên rủi ro thua lỗ của công ty kiểm toán trong cam kết thực hiện kiểm toán; (3) chủ động sử dụng các chiến lược để thích nghi với rủi ro như điều chỉnh giá phí kiểm toán, lên kế hoạch cho những bằng chứng cần thiết, lên kế hoạch nhân sự thực hiện cuộc kiểm toán hoặc điều chỉnh khối lượng dữ liệu cần thiết cần thu thập trong suốt quá trình chấp nhận khách hàng. Để kiểm định mô hình này, người viết thực hiện khảo sát trên 137 quan sát về các KTV giàu kinh nghiệm (cấp độ giám đốc kiểm toán/chủ phần hùn). Kết quả cho thấy KTV cân nhắc mối quan hệ giữa rủi ro khách hàng và dùng đánh giá của họ về những rủi ro này để nhận định liệu công ty kiểm toán sẽ gánh chịu một sự thua lỗ nếu cam kết thực hiện kiểm toán cho khách hàng. Trong bước thích nghi với rủi ro, KTV căn nhắc dựa trên đặc điểm rủi ro của khách hàng và rủi ro thua lỗ của công ty kiểm toán. Nhưng trái ngược với dự đoán ban đầu, KTV không sử dụng chiến lược (3) chủ động thích nghi với rủi ro (như tăng giá phí, lên kế hoạch cho những bằng chứng cần thiết…) để làm tăng tính “có thể chấp nhận” của khách hàng. Điều này cho thấy các KTV có khuynh hướng tránh rủi ro hơn là chủ động thích nghi với nó, đó cũng là khuynh hướng trong quyết định chấp nhận khách hàng của các chủ phần hùn/giám đốc kiểm toán hiện nay.
  19. 8 1.1.2 Các bài báo và nghiên cứu khoa học trong nước [1] Nguyễn Huy Tâm, 2013. Rủi ro từ việc không tuân thủ quy trình chấp nhận khách hàng của các công ty kiểm toán. Chuyên san Kinh tế và Kinh doanh - Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 29(3). Bài viết đã đề cập một số quy định ở Việt Nam và trên thế giới về quy trình chấp nhận khách hàng kiểm toán. Bên cạnh đó bài viết cũng nêu lên những rủi ro mà DNKT sẽ gặp phải khi không tuân thủ quy trình chấp nhận khách hàng như khó đánh giá và xác định rủi ro của khách hàng, thủ tục kiểm toán được thiết kế không phù hợp, bất đồng quan điểm với khách hàng trong xử lý vấn đề phát sinh,…Đồng thời, bài viết cũng xem xét thực tế áp dụng các quy định này tại Việt Nam hiện nay, đặc biệt là ở các công ty kiểm toán có quy mô vừa và nhỏ. Sau cùng, bài viết đưa ra các kiến nghị như: các công ty kiểm toán cần xây dựng các thủ tục và biểu mẫu liên quan đến quá trình chấp nhận khách hàng dựa theo chuẩn mực kiểm toán, chú trọng và nâng cao công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán, nâng cao năng lực và trình độ của kiểm toán viên,… nhằm thực hiện tốt hơn công tác đánh giá rủi ro khi chấp nhận khách hàng kiểm toán, hạn chế rủi ro cho KTV và công ty kiểm toán. [2] Né Hiếu Tuấn (2014), “Hoàn thiện quy trình đánh giá và đối phó rủi ro trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty KTĐL vừa và nhỏ ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Tp.HCM. Trong luận văn này, tác giả đã nêu lên những nhân tố ảnh hưởng đến việc đánh giá và đối phó rủi ro trong giai đoạn tiếp nhận khách hàng, tìm hiểu môi trường hoạt động và rủi ro kiểm soát như thu thập thông tin khách hàng, văn bản hướng dẫn công việc, cấp bậc của KTV thực hiện, ảnh hưởng của giá phí. Theo nghiên cứu của tác giả, đây là giai đoạn có ảnh hưởng mạnh nhất đến chất lượng của quy trình đánh giá và ứng phó rủi ro trong kiểm toán BCTC ở các công ty KTĐL. Bên cạnh đó, bài viết cũng nêu lên những rủi ro khi không tuân thủ quy trình chấp nhận khách hàng như kiện tụng, thu hồi giấy đăng ký kinh doanh (đối với DNKT) hoặc giấy chứng nhận đăng ký hành nghề (đối với KTV). Từ đó đưa ra kết luận “các công ty kiểm toán cần phải cẩn trọng trong việc chấp nhận hợp đồng kiểm
  20. 9 toán, nghĩa là phải thực sự sử dụng kết quả của việc đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng để quyết định có nên thực hiện kiểm toán cho khách hàng đó hay không, chứ không chỉ đơn thuần để xác định mức phí kiểm toán”. [3] Trần Hải Bắc (2015), “Sự tuân thủ chuẩn mực kiểm toán đánh giá rủi ro trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính áp dụng tại các công ty kiểm toán độc lập lớn ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Tp.HCM. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã nêu lên quy trình chấp nhận khách hàng là một trong những quy trình rất được chú trọng ở các công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam. Các công ty này đều có văn bản hướng dẫn và quy định các thủ tục đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận khách hàng. Việc thiết kế này giúp công ty kiểm toán đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng công ty kiểm toán chỉ chấp nhận kiểm toán cho các đơn vị khi (a) Công ty kiểm toán có đủ khả năng và nguồn lực để thực hiện cuộc kiểm toán; (b) Công ty kiểm toán đảm bảo sự tuân thủ về đạo đức nghề nghiệp; (c) Công ty kiểm toán đã xem xét và đánh giá tính chính trực của khách hàng và không có thông tin nào về việc khách hàng thiếu tính chính trực. Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra những tồn tại trong công tác chấp nhận khách hàng ở những công ty kiểm toán lớn như: việc đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán còn mang nặng tính xét đoán, trong một số trường hợp quy mô khách hàng là quá nhỏ và hạn chế về thòi gian quy trình này có thể bị bỏ qua. Sau cùng bài nghiên cứu đưa các kiến nghị như xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng, bổ sung nhân sự để khắc phục những tồn tại trong quy trình chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính ở các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam 1.2 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu Sau khi tìm hiểu một cách tương đối về các nghiên cứu liên quan ở nước ngoài và trong nước về chủ đề chấp nhận khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính, tác giả nhận định được một số tồn tại và khe hổng nghiên cứu như sau: Trên thế giới hiện nay, mặc dù đã có rất nhiều bài báo và bài nghiên cứu khoa học về chủ đề này, nhưng chưa có nghiên cứu nào có bằng chứng thực nghiệm ở Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2