« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu - Bài 1: Tổng quan về khoa học dữ liệu


Tóm tắt Xem thử

- LẬPTRÌNH CHO KHOA HỌC DỮ LIỆU.
- Tổng quan về khoa học dữ liệu.
- Khoa học dữ liệu là gì 1.
- Ứng dụng của khoa học dữ liệu 2.
- Data scientist (nhà khoa học dữ liệu) 3.
- Các yếu tố phát triển khoa học dữ liệu 4.
- Khoa học dữ liệu là gì.
- Hầu hết các ngành khoa học từ xưa đến nayđều giải quyết vấn đề dựa trên lập luận và tri thức.
- Ta gọi các ngành khoa học này là “knowledge-driven”.
- không được chứng minh chặt chẽ thường đượccho là “không khoa học”.
- Khoa học dữ liệu ≠ Khoa học thông thường ở quan điểm: tìm tri thức từ dữ liệu (dẫn dắt bởi dữ liệu.
- Chúng ta rút ra tri thức bằng việc tìm tòi từ dữ liệu chứ không nhất thiết phải chứng minhnó.
- Điện toán đám mây: Lưu giữ và truy nhập dữ liệu và chương trình trên clouds qua Internet thay vì trên máy tính c ủa người dùng..
- Dữ liệu lớn nói về các tập dữ liệu rất lớn.
- Vài định nghĩa về Khoa học dữ liệu?.
- Trực tiếp trích rút tri thức hành động từ dữ liệu qua quá trình phát hiện, thiết lập và kiểm nghiệm các giả thiết..
- Dùng dữ liệu tạo quyết định dẫn dắt hành động Thay đổi: data analysis  data analytics  data science.
- Một lược đồ của khoa học dữ liệu.
- Mô hình dữ liệu là gì?.
- Khái ni ệm khoa học dữ liệu (KHDL) và quanhệ của KHDL v ới các đột phá củaKH&CN..
- Ứng dụng của khoa học dữ liệu.
- Hãy nêu một vài vấn đề liên quan đến địa phương (quê) của bạn, mà bạn cho rằng có thể giải quyết bằng khoa học dữ liệu..
- Theo bạn có những vấn đề nào của trường ta có thể là đối tượng nghiên cứu của khoa học dữ liệu?.
- Nhà khoa học dữ liệu (Data scientist).
- Nhà khoa học dữ liệu làm gì?.
- Thu thập và xử lý dữ liệu để tìm ra những“insight”.
- Các yếu tố phát triển khoa học dữ liệu.
- Sản phẩm data là gì?.
- Sản phẩm data được xây dựng dựa trên dữ liệu.
- Tính năng recommendation của Amazon được xây dựng dựa trên dữ liệu của nó: người dùng muốn mua món đồ gì? Những món đồ nào nên muakèm?.
- Sản phẩm data bao gồm nhiều thành phần nhưng mô hình dữ liệu là cốt lõi của nó và đượcxây dựng bằng các thuật toán học máy.
- Phân tích S W O T v ề khoa học dữliệu của ta.
- Ít dữ liệu cần cho các ngành nghề.
- Tạo ra nguồn dữ liệu.
- Data scientist workflow.
- Data scientist workflow – Bước 1.
- Hoặc, do chính Data Scientist khi làm việc với dữ liệu, nghiên cứu đặc tính của sản phẩm/ công ty cũng như kiểu/ lượngdata hiện có… thì nảy sinh thêm sáng kiến phát minh tính năngXYZ.
- Data scientist workflow – Bước 2.
- Sẽ cần loại dữ liệu gì? Ở đâu? Bao nhiêu là đủ? Lấy dữ liệu như thế nào?.
- Data scientist workflow – Bước 3.
- Để dạy cho máy biết phân biệt chó/mèo, nó càng phải học nhiều hình ảnh càng tốt.Nên phải đi “gom dữ liệu”.
- Dữ liệu gom xong sẽ còn lộn xộn và nhiều rác thì phải.
- “làm sạch dữ liệu”..
- Đồng bộ hóa dữ liệu.
- Hình ảnh mang về có kích thước khác nhau, phải đưa hết về cùng kích thước, định dạng theo mô hình dữ liệu đãchọn.
- Nếu dữ liệu chưa đủ phải thu thậpthêm.
- Data scientist workflow – Bước 4.
- Data scientist workflow – Bước 5.
- Data scientist workflow – Bước 6.
- Data scientist: tố chất cần có?.
- Các yếu tố phát triển khoa học dữ liệu Data scientist cần kỹ năng gì?.
- Công việc của Data Scientist rất gần với Software.
- Khi nhìn vào dữ liệu, bạn cần đủ nhạy để suy đoán: đối với loại dữ liệu này thì nên làm gì với nó, nên estimate như thế nào?.
- Nghề Data Scientist đòi hỏi khá nhiều kiến thứcvà kĩ năng tổng hợp.
- Database : giúp lưu trữ, truy xuất dữ liệu cũng như thực hiện tính toán.
- Visualization : giúp hiểu hơn về dữ liệu hoặc trình bày.
- Data scientist cần kỹ năng gì?.
- Các yếu tố phát triển khoa học dữ liệu Nhu cầu.
- Các yếu tố phát triển khoa học dữ liệu Thu nhập

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt