- Xử lý dữ liệu trong Python. - Nội dung. - Kiểu dữ liệu tuần tự (sequential datatype) 1. - Kiểu dữ liệu tuần tự (sequential datatype). - Kiểu dữ liệu tuần tự: kiểu dữ liệu chứa bên trong nó các dữ liệu con nhỏ hơn và thường được xử lý bằng cách lấy ra từng phần-tử-một (bằng vòngfor). - Các kiểu dữ liệu chứa bên trong nó các dữ liệu nhỏhơn thường được gọi là các container (bộ chứa). - Khái niệm “tuần tự” nhấn vào việc xử lý từng phần tử một, nhưng không nhất thiết đây là cách xử lý duy nhất. - Các phần tử (các chữ) trong chuỗi được đánh số. - thứ tự và có thể truy cập vào từng phần tử theo chỉ số. - Chỉ mục trong chuỗi. - đến trước<vị-trí-B>. - Nếu không ghi <vị-trí-A>. - Nếu không ghi <vị-trí-B>. - Nếu không ghi <bước-nhảy>. - Khai báo trực tiếp bằng cách liệt kê các phần tử con đặt trong cặp ngoặc vuông. - Chỉ mục. - Chỉ mục của danh sách bắt đầu từ 0 đến n-1. - Truy cập đến các phần từ:. - List không lưu trữ các phần tử một cách trực tiếp tại chỉ mục. - Gán giá chị cho phần tử: <ten_list>[index]=<giatri>. - extend(x): thêm các phần tử của x vào cuối list. - pop(p): bỏ phần tử thứ p ra khỏi list (trả về giá trị của phần tử đó), nếu không chỉ định p thì lấy phần tử cuối. - remove(x): bỏ phần tử đầu tiên trong list có giá trị x, báo lỗi ValueError nếu không tìm thấy. - đảo ngược các phần tử trong list. - mặc định là sắp xếp các phần tử từ bé đến lớn trong list bằng cách so sánh trực tiếp giá trị. - x = "Trương Xuân Nam".split. - Ví dụ 4.3: Thêm 1 phần tử vào list list1=[10,"hoang",'z']. - Ví dụ 4.4: Xóa 1 phần tử list. - Khai báo trực tiếp bằng cách liệt kê các phần tử con đặt trong cặp ngoặc tròn. - Tuple cho phép sử dụng chỉ mục giống List. - Range vẫn hỗ trợ chỉ mục và cắt (nhưng khá đặcbiệt)
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt