- NHẬP MÔN LẬP TRÌNH KHOA HỌC DỮ LIỆU. - Vòng lặp for cho phép lần lượt thực hiện lặp với các giá trị nhận được từ một danh sách. - Nội dung. - Kiểu dữ liệu tuần tự (sequential data type) 2. - Kiểu dữ liệu tuần tự (sequential data type). - Kiểu dữ liệu tuần tự. - Kiểu dữ liệu tuần tự: kiểu dữ liệu chứa bên trong nó các dữ liệu con nhỏ hơn và thường được xử lý bằng cách lấy ra từng phần-tử-một (bằng vòng for). - Các kiểu dữ liệu chứa bên trong nó các dữ liệu nhỏ hơn thường được gọi là các container (bộ chứa). - Khái niệm “tuần tự” nhấn vào việc xử lý từng phần tử một, nhưng không nhất thiết đây là cách xử lý duy nhất. - Nội dung của chuỗi không thay đổi được, khi ghép thêm nội dung vào chuỗi thực chất là tạo ra chuỗi mới. - 3 # số nguyên. - Kiểm tra nội dung: s in '1ABABABCD. - Các phần tử (các chữ) trong chuỗi được đánh số. - thứ tự và có thể truy cập vào từng phần tử theo chỉ số. - Dựa trên chỉ mục, phép cắt chuỗi cho phép lấy nội dung bên trong của chuỗi bằng cú pháp như sau. - Tạo chuỗi con bắt đầu từ <vị-trí-A>. - đến trước <vị-trí-B>. - Tức là chuỗi con sẽ không gồm vị trí B. - Nếu không ghi <vị-trí-A>. - Nếu không ghi <vị-trí-B>. - Nếu không ghi <bước-nhảy>. - điền lần lượt từng giá trị vào giữa cặp ngoặc nhọn 'a. - điền và chỉ định từng giá trị. - '1: {one}, 2: {two}'.format(one=111, two=222). - căn lề trái: 'aaaa ' '{:<10}'.format('aaaa'). - căn lề phải ' aaaa' '{:>10}'.format('aaaa'). - '---aaaa' '{:->10}'.format('aaaa'). - '{:*<10}'.format('aaaa'). - '{:+^10}'.format('aaaa'). - Các phương thức căn lề. - căn lề phải. - căn lề trái. - join(list): ghép các phần tử trong list bởi phần gạch nối là nội dung của chuỗi, ví dụ: '-'.join . - thế nội dung old bằng nội dung new, tối đa count lần. - tìm vị trí của sub (-1: không có). - Khai báo trực tiếp bằng cách liệt kê các phần tử con đặt trong cặp ngoặc vuông. - list 5 số nguyên ['a', 'b', 'c', 'd. - list 4 số nguyên l2 = list('abc. - list 1000 số nguyên từ 0 đến 999 X = [n for n in range(1000)]. - và kiểm tra nội dung (in). - Điểm khác biệt là nội dung của list có thể thay đổi. - tìm vị trí xuất hiện của sub, trả về ValueError nếu không tìm thấy. - extend(x): thêm các phần tử của x vào cuối list. - insert (p, x): chèn x vào vị trí p trong list. - pop(p): bỏ phần tử thứ p ra khỏi list (trả về giá trị của phần tử đó), nếu không chỉ định p thì lấy phần tử cuối. - remove(x): bỏ phần tử đầu tiên trong list có giá trị x, báo lỗi ValueError nếu không tìm thấy. - đảo ngược các phần tử trong list. - sort(key=None, reverse=False): mặc định là sắp xếp các phần tử từ bé đến lớn trong list bằng cách so sánh trực tiếp giá trị. - x = "Trương Xuân Nam".split() x.sort(key=str.lower). - Khai báo trực tiếp bằng cách liệt kê các phần tử con đặt trong cặp ngoặc tròn. - tuple 5 số nguyên ('a', 'b', 'c', 'd. - tuple 1 phần tử. - Range chỉ chứa số nguyên. - Hãy nhập chuỗi đầu vào sau đó in ra những giá trị được nhập.. - Nhập số n, in ra màn hình các số nguyên dương nhỏ hơn n có tổng các ước số lớn hơn chính nó.. - Hãy nhập số nguyên n, tạo một list gồm các số fibonacci nhỏ hơn n và in ra. - Dãy fibonacci là dãy số nguyên được định nghĩa một cách đệ quy như sau: f(0)=0, f(1. - Hãy tạo ra một tuple gồm các số nguyên tố nhỏ hơn 1 triệu.. - Số nguyên tố là số tự nhiên có 2 ước số là 1 và chính nó.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt