- PHƢƠNG THỨC VẬN TẢI. - Phƣơng thức vận tải. - Bài toán vận tải. - Phương thức vận tải. - Chi phí. - Cước vận tải rẻ. - Thời gian vận chuyển dài (chất-dỡ hàng, thời gian phân loại, ghép toa, thời gian tạm dừng giữa các nhà ga).. - Vận tải hàng hóa, 40 tỷ $/năm (Mỹ).. - Chi phí Thủy Sắt Ống Bộ Không. - Vận tải đa phương thức. - Container có thể chuyển vận bởi nhiều hình thức vận tải.. - Tránh được các chi phí liên quan đến kiểm tra hàng khi chuyển giao giữa các hình thức.. - Giúp giảm chi phí vận tải (kinh tế nhờ quy mô).. - vận chuyển. - Tác động đến chi phí và dịch vụ khách hàng.. - Lộ trình vận tải. - Chi phí vận tải chiếm 1/3 – 2/3 chi phí hậu cần.. - Độ dài thời gian hàng hóa trong quá trình vận chuyển ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa và chi phí vận chuyển.. - Giải pháp để giảm chi phí vận chuyển.. - Lộ trình vận tải hợp lý.. - Tìm đường đi ngắn nhất (một điểm xuất phát) Bài toán vận tải. - Sử dụng phương pháp “Đường đi ngắn nhất” để hoạch định lộ trình vận chuyển.. - Chi phí/ thời gian/. - Sơ đồ mạng vận chuyển hàng hóa từ cảng Los Angeles (1). - Bảng vận tải. - Mỗi ô của bảng vận tải tương tự như biến ở bài toán tối ưu để chỉ chi phí cho việc di chuyển từ nhà cung cấp đến đích.. - Phương pháp góc Tây Bắc - Phương pháp chi phí bé nhất - Phương pháp xấp xỉ Vogel 2. - Phân phối cải tiến.. - Chi phí vận chuyển được tính dựa vào hàm mục tiêu:. - Phân bổ nhiều nhất có thể vào ô góc trên bên trái của bảng vận tải. - Lời giải của bài toán vận tải được xác định khi tất cả yêu cầu của đích được thảo mãn.. - Phương pháp chi phí thấp nhất. - Phân bổ nhiều nhất có thể vào các ô có chi phí đơn vị bé nhất.. - Phân bổ đến Ô (3,A) đầu tiên do chi phí đơn bị bé nhất của ô này.. - Ô kế (3,B) được chọn do chi phí đơn vị bé của ô này.. - Phương pháp góc Tây-Bắc tuy đơn giản nhưng thường cho lời giải không tốt vì không tính đến chi phí. - Phương pháp Chi phí thấp nhất có xét đến chi phí.. - Chi phí vận chuyển được tính bởi phương pháp chi phí thấp nhất = 4,550. - Phương pháp này dựa trên định nghĩa chi phí cơ hội.. - Chi phí cơ hội là sự khác biệt giữa chi phí bé nhất với chi phí bé kế trong cùng hàng (hay cột).. - Xác định chi phí cơ hội cho mỗi hàng và cột.. - Chọn hàng hay cột có chi phí cơ hội lớn nhất.. - Phân bổ hàng hóa đến ô có chi phí đơn vị bé nhất trong hàng hay cột có chi phí cơ hội lớn nhất.. - Xác định hàng hay cột có chi phí cơ hội lớn nhất.. - Phân bổ tối đa lượng hàng có thể vận chuyển được đến ô có chi phí vận chuyển đơn vị bé nhất ứng với hàng hoặc cột có chi phí cơ hội lớn nhất.. - Tính lại chi phí cơ hội cho những hàng/cột còn lại.. - Phân bổ tối đa hàng hóa đến ô có chi phí đơn vị bé nhất. - Tính lại chi phí cơ hội sau đi đã phân bổ và bỏ đi cột B (Vì đã thỏa mãn nhu cầu, đủ 100). - Phân bổ hàng hóa còn lại đến ô (1,3) để hoàn thiện bảng vận tải.. - Giải pháp tối ưu, chi phí vận chuyển = 5,125. - Phương pháp xấp xỉ Vogel và cực tiểu chi phí cho kết quả tốt hơn phương pháp góc Tây Bắc.. - Lời giải cải tiến được xác định thông qua các bước sau:. - Một bài toán vận tải không suy biến nếu như trong bảng vận tải, số ô có. - Bước 1: Tính chỉ số cải tiến I ij cho tất cả các ô rỗng trong bảng vận tải. - Bước 3: Xác định lại bảng vận tải và quay lại bước 1. - Xác định chu trình để tính chỉ số cải tiến I ij. - Xác định chỉ số cải tiến I ij cho các ô còn lại.. - Hình 4.xx: Ô 2A không tạo thành chu trình còn chỉ số cải tiến cho ô 2B, I 2B = +2. - Hình 4.xx: Ô 3C tạo thành chu trình và chỉ số cải tiến I. - Sau khi xác định chỉ số cải tiến I ij cho tất cả các ô, chọn ô có chỉ số cải tiến âm nhất để tiến hành điều chỉnh lượng hàng hóa trên ô. - Lượng hàng vận chuyển ở các ô được gán dấu. - Bảng vận tải sau điều chỉnh. - Tính lại chỉ số cải tiến I ij. - Xác định chỉ số cải tiến cho ô 1B, I 1B = +1$. - Chỉ số cải tiến cho ô 2A, I = 0$. - Chỉ số cải tiến cho ô 3C, I 3C = +4$. - Dừng tìm kiếm trị tối ưu vì chỉ số cải tiến I ij ở các ô trống không âm.. - Chi phí vận chuyển. - Phân phối cải tiến (1 of 6). - Phương pháp phân phối cải tiến từ phương pháp duyệt tuần từ với việc thay đổi cách tính chỉ số cải tiến. - Các bước của phương pháp phân phối cải tiến.. - Trị tại tất cả các ô được xác định bằng công thức: u i + v j = c ij = Chi phí đơn vị tại ô ij. - Bước 3: Tính chỉ số cải tiến k ij cho tất cả các ô rỗng. - Bước 4: Chọn ô có chỉ số cải tiến k ij âm nhất để phân bổ lại hàng hóa.. - Bước 5: Lặp lại bước 2-4, (Bước 2: không thêm cột u i , hàng v j mà chỉ định lại trị) cho đến nào chỉ số cải. - Thiết lập công thức tính chi phí đơn vị cho các ô có gán giá trị. - Phân phối cải tiến (2 of 6). - Hình 4.xx: Định trị cho các chỉ số u i ,v j. - Dùng công thức sau để tính chỉ số cải tiến:. - Chỉ số cải tiến cho những ô trống ở hình 4.26. - Phân phối cải tiến (3 of 6). - Hình 4.xx: Định vị trí ô có chỉ số cải tiến âm nhất. - Chỉ số cải tiến tại x 1A âm nhất và tạo thành chu trình, nên điều chỉnh lượng. - Sau đó tính lại trị cho các chỉ số u i , v j. - Bảng vận tải sau khi đã điều trị lượng hàng.. - Phân phối cải tiến (4 of 6). - Tính lại trị cho các chỉ số u i , v j , với u 1 = 0.. - Phân phối cải tiến (5 of 6). - Chỉ số cải tiến của các ô rỗng, k ij = c ij - u i - v j. - 10 = +4 Do các chỉ số cải tiến không âm, giải pháp hiện tại là tối ưu.. - Phân phối cải tiến (6 of 6). - Khi cầu vượt quá cung, một hàng giả được đưa vào bảng vận tải.. - Bảng vận tải ở Hình 4.xx không thỏa điều kiện m + n nên là bài toán suy biến.. - Với bài toán suy biến, không áp dụng được phương pháp duyệt tuần tự và phân phối cải tiến.. - Để giải được bài toán suy biên, một ô với lượng vận chuyển = 0 (ô nhân tạo), có tạo thành chu trình được đưa vào bảng vận tải.. - Phương pháp duyệt tuần tự Chỉ số cải tiến I ij. - Bảng vận tải sau khi giải điều chỉnh bằng phương pháp duyệt tuần tự.. - Đường cấm được gán chi phí vận chuyển rất lớn M.. - Khi ô cấm được tính toán, nó luôn mang chi phí vận chuyển M. - Sắp xếp lịch vận tải. - Chi phí vận tải từ các trung tâm đến khách hàng được cho ở bảng bên dưới
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt