intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

48
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lí luận và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡngnăng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lýbồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LƢƠNG THỊ NGOAN QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN TIÊN LỮ TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LƢƠNG THỊ NGOAN QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN TIÊN LỮ TỈNH HƢNG YÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phƣơng Hoa THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa được công bố ở bất kì công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bản luận văn này. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Lương Thị Ngoan i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu, điều tra, khảo sát và triển khai đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên” tác giả đã nhận được sự động viên, khích lệ và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, bộ phận sau đại học Phòng Đào tạo - trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và tư vấn giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn. Tác giả bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với: TS. Lê Thị Phương Hoa, giảng viên trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình định hướng, chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, cán bộ chuyên viên Phòng GD huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên; Ban giám hiệu và giáo viên các trường mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên; các bạn đồng nghiệp cùng gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, song do thời gian và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy (cô), các bạn đồng nghiệp và các nhà khoa học để luận văn của tác giả được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Lương Thị Ngoan ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG MẦM NON ................................................................................................ 5 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 5 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................................ 5 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................ 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................... 13 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................... 13 1.2.2. Bồi dưỡng .......................................................................................................... 14 1.2.3. Bồi dưỡng chuyên môn ...................................................................................... 16 1.2.4. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non ................................ 17 1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ............................................................... 19 1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................... 19 1.3.2. Các thành phần năng lực chuyên môn theo Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên mầm non............................................................................................................... 21 iii
  6. 1.4. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên ở các trường mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ....................................................................................................... 23 1.4.1. Đặc điểm hoạt động sư phạm của giáo viên mầm non ...................................... 23 1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực chuyên môn ........................................................ 26 1.4.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn ....................................................... 27 1.4.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn ................................................. 28 1.4.5. Hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn ...................................................... 30 1.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non............................................................................................................... 31 1.5.1. Khái niệm quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non .................................................................................... 31 1.5.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ................................................................................................ 32 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ................................................... 39 1.6.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................. 39 1.6.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 39 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 41 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN TIÊN LỮ TỈNH HƢNG YÊN ........................... 42 2.1. Vài nét khái quát về các tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................. 42 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................... 42 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội .................................................................. 42 2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục mầm non của huyện Tiên Lữ ............................. 42 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................................. 43 2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 43 2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 43 2.2.3. Mẫu và địa bàn khảo sát .................................................................................... 44 2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 44 2.2.5. Đánh giá thực trạng............................................................................................ 44 iv
  7. 2.3. Thực trạng bồi dưỡngnăng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên ....................................... 44 2.3.1. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên ............. 44 2.3.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên ............. 46 2.3.3. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên ............. 49 2.3.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡngnăng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên ............. 51 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ........ 54 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non .................................................................................... 54 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực chuyên môntheo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ........................................................................... 56 2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ........................................................................... 58 2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá bồi dưỡng năng lực chuyên môntheo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non................................................................. 61 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môntheo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ................................................. 63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng năng lực chuyên môntheo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên .... 65 2.5.1. Những ưu điểm và nguyên nhân ........................................................................ 65 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 67 Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 68 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN TIÊN LỮ TỈNH HƢNG YÊN .............................................. 69 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................... 69 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ..................................................... 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................................... 69 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 69 v
  8. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và khoa học ................................... 70 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên .............. 70 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non .... 70 3.2.2. Chỉ đạo đổi mới quản lý chương trình, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ....................................................................................................... 73 3.2.3. Chỉ đạo nâng cao chất lượng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ......................................................... 76 3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết cho quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non .............................................................................................................. 79 3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo Chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non; động viên khen thưởng tập thể, cá nhân tham gia vào hoạt động bồi dưỡng .......................................................... 80 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................... 83 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo Chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ......... 83 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ...................................................................................... 83 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................... 84 Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 92 1. Kết luận .................................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị ............................................................................................................. 93 2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên .................................................. 93 2.2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Lữ .................................................. 94 2.3. Đối với các trường mầm non ................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 95 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BD Bồi dưỡng BDCM Bồi dưỡng chuyên môn BDGV Bồi dưỡng giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CNN Chuẩn nghề nghiệp CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học ĐNGV Đội ngũ giáo viên ĐTB Điểm trung bình GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GVMN Giáo viên mầm non HĐGD Hoạt động giáo dục HĐQL Hoạt động quản lý HĐTN Hoạt động trải nghiệm KN Kỹ năng NL Năng lực NLCM Năng lực chuyên môn SL, TL Số lượng, tỉ lệ XHCN Xã hội chủ nghĩa vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình phát triển trường lớp, cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, trẻ mầm non ................................................................................................... 42 Bảng 2.2. Đánh giá thực trạng mục tiêu bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ... 45 Bảng 2.3. Đánh giá nội dung bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN .................... 47 Bảng 2.4. Đánh giá phương pháp bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ............. 49 Bảng 2.5. Đánh giá hình thức bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ................... 52 Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ...................................................................................................... 55 Bảng 2.7. Đánh giá tổ chức thực hiện bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ...... 57 Bảng 2.8. Đánh giá công tác chỉ đạo bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ........ 59 Bảng 2.9. Kết quả công tác kiểm tra đánh giá bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ...................................................................................................... 62 Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.......................................... 84 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ...................................... 85 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ......................................... 87 Bảng 3.4. Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp................................................................................................... 89 viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá nội dung bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ................ 48 Biểu đồ 2.2. Đánh giá phương pháp bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ......... 51 Biểu đồ 2.3. Đánh giá hình thức bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN ............... 53 Biểu đồ 2.4. Đánh giá công tác chỉ đạo bồi dưỡng NLCM theo CNN cho GVMN .... 61 Biểu đồ 2.5. So sánh thực trạng kết quả các nội dung quản lý bồi dưỡng cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp .................................................... 63 Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp .................................. 86 Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ..................................... 88 Biểu đồ 3.3. Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp................................................................................................... 90 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non (giữ vai trò nền tảng quan trọng) quyết định sự phát triển nhân cách con người mới XHCN. Để giáo dục mầm non đạt hiệu quả đòi hỏi đội ngũ giáo viên mầm non ngoài tình yêu nghề, yêu trẻ, họ còn phải là những người có trình độ chuyên môn sâu, có thể đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay. Điều 5, tiêu chuẩn 2, thông tư 26/2018/TT-BGD&ĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non có ghi người giáo viên mầm non phải: “Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non” Bậc học Mầm non là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục, hình thành cho trẻ cơ sở ban đầu của nhân cách con người với xã hội chủ nghĩa Việt nam. Mục tiêu của giáo dục Mầm non là chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ từ 0-5 tuổi , tạo cơ sở để trẻ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ. Đội ngũ giáo viên Mầm non là lực lượng chăm sóc giáo dục trẻ, mọi thành công hay thất bại phụ thuộc hoàn toàn vào chất lượng của đội ngũ giáo viên. Đặc thù giáo viên mầm non mang tính đa dạng, phức tạp: Người giáo viên mầm non là người đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện của trẻ và là người mẹ thứ 2 của trẻ. Lao động của giáo viên mầm non là lao động mang tính khoa học và nghệ thuật bởi cô giáo mầm non là tấm gương cho trẻ học tập và noi theo .Chính vì vậy, cô giáo mầm non phải hội tụ đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất và năng lực chuyên môn để thực hiện mục tiêu chương trình giáo dục mầm non theo chuẩn nghề nghiệp. Muốn có được đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp, người cán bộ quản lý phải có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên. Trên thực tế, đội ngũ giáo viên các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên còn bộc lộ nhiều hạn chế như: sự không đồng đều về chuyên môn nghiệp vụ cũng như về thâm niên công tác, tuổi đời, tuổi nghề; Một số bộ phận giáo viên mầm non chưa đáp ứng kịp thời với yêu cầu của giáo dục mầm non theo chuẩn nghề nghiệp; Nhận thức của giáo viên Mầm non về công tác bồi dưỡng chuyên môn còn hạn chế, chưa đúng; Việc tổ chức triển khai bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non chưa tuân thủ theo nguyên tắc nhất định; Nội dungbồi dưỡng chuyên môn chưa thực sự đáp ứng theo nhu cầu của giáo viên; Công tác bồi dưỡng quản lý hoạt động bồi dưỡng chưa thực sự 1
  13. khoa học, chưa có đánh giá đầu vào, đầu ra; Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên còn nặng về hình thức…Trong khi đó nội dung chương trình giáo dục mầm non đòi hỏi người giáo viên mầm non phải luôn tìm tòi khám phá cái mới, phải được bồi dưỡng thường xuyên chuyên môn nghiệp vụ đểcó thể đáp ứng được thực tiễn. Do vậy, để hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Tiên Lữ đạt được hiệu quả nhất định, đòi hỏi người quản lý phải chủ động xây dựng kế hoạch từng năm, bồi dưỡng định kì, bồi dưỡng thường xuyên...; phải làm thế nào để người giáo viên thấy được sự cần thiết của việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu vấn đề:“Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên”, với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non huyện Tiên Lữ, đáp ứng yêu cầu của giáo dục mầm non trong thời đại hiện nay. Luận văn tiếp cận theo chức năng quản lý. Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên gồm 4 chức năng quản lý, gồm: Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non, Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non, Chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non, Kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡngnăng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lýbồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng yên. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. 2
  14. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạngbiện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên của 5 trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp: - Trường mầm non xã Cương Chính huyện Tiên Lữ - Trường mầm non xã Thụy Lôi huyện Tiên Lữ - Trường mầm non xã Lệ Xá huyện Tiên Lữ - Trường mầm non xã Hải Triều huyện Tiên Lữ - Trường mầm non xã Đức Thắng huyện Tiên Lữ. Với số lượng khách thể điều tra: 114 người (15 cán bộ quản lý, 99 giáo viên) 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên đã đáp ứngđược một số yêu cầu củathực tiễn giáo dục mầm non tuy nhiên vẫn bộc lộ những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện pháp bồi dưỡng năng lựcchuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yênmột cách hệ thống, phù hợp, khoa học theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên. 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1.Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu lí luận để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài, là căn cứ cho việc triển khai nghiên cứu thực trạng chương 2. Cụ thể là các phương pháp sau: 3
  15. - Phân tích chủ trương của Đảng, Nhà nước và Bộ GD&ĐT về bồi dưỡng giáo viên mầm non và quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non. - Nghiên cứu, phân tích và hệ thống hóa những khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu: biện pháp, biện pháp quản lí giáo dục, bồi dưỡng năng lực giáo viên. - Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa để nghiên cứu các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước có liên quan đến GD&ĐT; quản lý, bồi dưỡng năng lực phát triển đội ngũ giáo viên và quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non nói riêng. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động sư phạm của giáo viên trên lớp và quan sát hoạt động bồi dưỡng của giáo viên để thu thập thông tin phục vụ mục đích nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Chúng tôi xây dựng phiếu hỏi dành cho CBQL, GVMN ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên để tìm hiểu thực trạng bồi dưỡngnăng lực chuyên mônvà thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non để thu thập thông tin phục vụ mục đích nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Chúng tôi phỏng vấn CBQL, GVMN về hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn nhằm thu thập thông tin bổ sung cho quá trình nghiên cứu thực trạng. 7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu hồ sơ giáo viên để thu thập thông tin, làm sáng tỏ thêm vấn đề nghiên cứu. 7.3. Phương pháp xử lí thông tin Luận văn sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý số liệu %, tính điểm trung bình, phân tích định lượng, định tính các số liệu thu được từ bảng hỏi. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non Chƣơng 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên Chƣơng 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên ở trường mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên 4
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Nói đến năng lực, đặc biệt là năng lực sư phạm được các nhà tâm lý học Xô Viết quan tâm nghiên cứu. Tác giả A.V.Petrovxki coi năng lực là thành tố cấu tạo nên nhân cách, năng lực luôn gắn với những yêu cầu đặt ra của một hoạt động nhất định. Ông cho rằng, năng lực sư phạm là tổ hợp xác định các phẩm chất tâm lý của nhân cách, những phẩm chất này là điều kiện để đạt được kết quả cao trong việc dạy học và giáo dục trẻ em. Sự phát triển của năng lực sư phạm gắn liền một cách hữu cơ với việc nắm các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm, với tư cách là những cấu thành nhân cách đảm bảo cho hoạt động của người giáo viên đạt kết quả cao của hoạt động sư phạm [16]. Nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên và giáo viên mầm non, có thể thấy cũng được nhiều tác giả trên thế giới đề cập đến. Với sự xuất hiện của các công nghệ dạy học hiện đại, sự phát triển nhanh của khoa học kỹ thuật, yêu cầu về vai trò và chức năng của người thầy càng trở nên cấp thiết. Khi đề cập đến phát triển đội ngũ giáo viên, một số nghiên cứu gần đây đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và sự thích ứng nhanh của giáo viên.Vấn đề đặt ra là giáo viên phải thích ứng cao trước yêu cầu đổi mới. Daniel R.Beerens chủ trương tạo ra một nền văn hóa của sự thúc đẩy, có động lực và luôn học tập (Creating a Culture of Motivation and Learning) trong đội ngũ, coi đó là giá trị mới, yếu tố chính tạo nên nhà giáo. Theo ông, nhà giáo trước hết phải là nhà chuyên môn, đồng thời nhà giáo phải là nhà lãnh đạo (trong lãnh đạo hoạt động học tập của học sinh), giáo viên phải biết tự làm mới mình để có thể đảm đương được nhiệm vụ [44]. UNESCO (2005) đã nêu rõ vai trò của người giáo viên: Người giáo viên phải đảm nhận nhiều chức năng hơn so với trước và có trách nhiệm nặng hơn trong việc lựa chọn các nội dung dạy học và giáo dục. Vai trò của người giáo viên đang chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học tập của học sinh; Coi trọng hơn việc cá biệt hóa trong học tập của học sinh và thay đổi tính chất trong quan hệ thầy trò… Song song với sự thay đổi về vai trò, yêu cầu người giáo viên phải biết sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, từ đó đặt ra yêu cầu đối với GV cần được trang bị thêm các kiến thức và kỹ năng cần thiết; yêu cầu hợp tác rộng rãi và chặt chẽ 5
  17. hơn với các giáo viên cùng trường, thay đổi cấu trúc trong mối quan hệ giữa các giáo viên với nhau; yêu cầu thắt chặt hơn các mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phải tham gia các hoạt động rộng rãi trong và ngoài nhà trường cũng như giảm bớt và làm thay đổi kiểu uy tín truyền thống trong quan hệ đối với học sinh, nhất là đối với học sinh lớn và với cha mẹ học sinh [40]. Về mặt chất lượng của nhà giáo, một số nghiên cứu của các thành viên OECD (Tổ chức Hợp tác Phát triển Châu Âu) cũng đã chỉ ra các mặt: Kiến thức phong phú về nội dung chương trình và nội dung bộ môn mình dạy; kỹ năng sư phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về phương pháp dạy học và về năng lực sử dụng những phương pháp đó; có tư duy phê phán trước mỗi vấn đề và năng lực tự phê, nét đặc trưng của nghề dạy học; biết tôn trọng và cam kết tôn trọng phẩm giá của người khác; có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong và ngoài lớp học. Theo tác giả Jacques Delors, nguyên chủ tịch Hội đồng Châu Âu thời kỳ 1985 - 1995 - Uỷ ban Quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI: trong bối cảnh mới giáo viên giữ vai trò cốt tử trong việc chuẩn bị cho thế hệ trẻ không những đối mặt với tương lai, với một niềm tin mà còn xây dựng tương lai với quyết tâm và trách nhiệm [46]. Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Support to the Renovation Management - SREM) đã có những nghiên cứu về thực hiện đổi mới quản lý giáo dục nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Dự án đã có những tác động tích cực trong việc nâng cao năng lực phát triển đội ngũ của hiệu trưởng trong công tác tuyển dụng và sử dụng, đánh giá giám sát cán bộ và thúc đẩy, chỉ đạo phát triển chuyên môn của đội ngũ giáo viên theo hướng phát triển nguồn nhân lực của nhà trường. Dự án cũng nêu lên quá trình phát triển và cải cách giáo dục của một số nước trên thế giới tập trung vào mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Đây là những vấn đề mới cần được vận dụng hết sức linh hoạt trong thực tiễn của giáo dục nước ta hiện nay [9]. Nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên mầm non được đề cập trong nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu, đặc biệt về chất lượng đội ngũ GVMN: Khi nói về trình độ chuyên môn và đào tạo cho GVMN, trong cuốn “Nền tảng vững chắc chăm sóc và giáo dục mầm non” do UNESCO xuất bản năm 2007, Báo cáo Giám sát về Toàn cầu về Giáo dục cho mọi người cho thấy “Trình độ chuyên môn cho giáo viên trước tuổi học khác nhau ở nhiều nước. Các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế thường yêu cầu trình độ đại học và trình độ chuyên khoa. Ở Pháp, giáo viên trước tuổi học phải thi đỗ kỳ thi quốc gia dành cho sinh viên có có bằng 3 năm 6
  18. sau trung học. Ở Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg và Bồ Đào Nha giáo viên trước tuổi học phải hoàn thành ít nhất giáo dục 3 năm sau trung học. Ở Tây Ban Nha, trình độ yêu cầu của giáo viên trước tuổi học là thạc sĩ (Master). Gần đây Thụy Điển đã tăng thời gian các khóa đào tạo tại trường đào tạo giáo viên trước tuổi học từ 3 lên 3,5 năm để tương đương với giáo viên tiểu học.” [40]. Trong quá trình phát triển GD tiến đến hiện đại hóa, chuẩn hóa giáo dục của nhiều nước trên thế giới đã chú trọng phát triển ĐNGV nói chung và GVMN nói riêng. Đặc biệt là các nước tiên tiến trên thế giới như: Ở Hoa Kỳ có 14 bang yêu cầu giáo viên tại các trường MN công lập phải có bằng đại học và đào tạo chuyên khoa về mầm non. Theo Đạo luật 2009 của Hoa Kỳ quy định rằng để nhận được tài trợ, các trường MN của nhà nước phải sử dụng chương trình liên kết với các chuẩn tiểu học, thực hiện thực hành tốt nhất cho trẻ; tỷ lệ trẻ/giáo viên thấp - không vượt quá 10/1 và hoạt động đủ năm học. Đồng thời họ rất chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. GVMN phải có ít nhất bằng cấp về GDMN và lấy bằng cử nhân GDMN 5 năm sau khi nhận một khoản trợ cấp [40]. Vấn đề đào tạo giáo viên mầm non ở Đức, Hội nghị Bộ trưởng văn hoá Đức đã ban hành Thoả thuận khung về đào tạo giáo viên mầm non nhằm mục đích nâng cao chất lượng hệ thống đào tạo giáo viên mầm non của toàn nước Đức (năm 2000) [17]. Đối với các nước khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, GDMN của Nhật Bản không có sự khác biệt giữa các vùng miền mà bình đẳng cho mọi trẻ và mang tính xã hội hóa rất cao, không có chương trình GDMN chung do nhà nước quy định mà mỗi trường tự xây dựng cho mình chương trình thích hợp với sự phát triển trí tuệ và thể chất của trẻ. Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh của từng trường, của địa phương; phù hợp với Luật giáo dục và Chuẩn quốc gia về chương trình GDMN theo 5 mục tiêu (giáo dục sức khỏe, giáo dục với quan hệ chung quanh, giáo dục ngôn ngữ, giáo dục môi trường và biểu đạt). Về phương pháp và hình thức giáo dục rất đa dạng và phong phú. Chính vì thế, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non là 12+2 + Kỳ thi tuyển quốc gia. Muốn trở thành GVMN không những phải có bằng tốt nghiệp về chuyên ngành mà còn phải dự thi thêm kỳ thi tuyển quốc gia, là một kỳ thi sát hạch chuyên môn nghiêm túc và không có sự “nương tay” [17]. Tại Thái Lan đã thực hiện cải cách công tác phát triển giáo viên nói chung (trong đó có GVMN), Văn phòng cải cách đào tạo giáo viên đã được thành lập từ đào tạo giáo viên đã được thông qua bởi Hội đồng Bộ trưởng [17]. Tại Hàn Quốc, việc BDGV là bắt buộc. BDGV đương nhiệm nhằm trang bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng và hiệu quả 7
  19. giảng dạy trong lớp học. Mỗi chương trình BD thường kéo dài 182 giờ. Các chương trình BD được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích BD, bao gồm: BD về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hoá thông tin, dữ liệu; BD chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,… Những người thực hiện chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khoá BD. Nội dung BD thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới. Ở Nhật Bản, có quy chế bắt buộc BD hàng năm đối với GV phổ thông mới vào nghề. GV đương nhiệm được BD bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên công tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm một lần [17]. Giáo dục rất được coi trọng tại Pháp: “Giảng dạy là một nghề đòi hỏi có trình độ chuyên sâu và được đào tạo về nghề nghiệp rất cao”.Việc BDGV ở Pháp được thực hiện theo 3 hướng chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của GV. Tạo ra sự phù hợp với công việc đối với tất cả GV đặc biệt là đối với GV dạy các môn mà lĩnh vực đó luôn có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở nên lạc hậu. Định kì xác định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi dưỡng để tổ chức BDGV. Có thể nói ở Pháp luôn có sự chú trọng tới vấn đề BDGV, bởi họ luôn mong muốn có đội ngũ GV có chất lượng cao nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch GD&ĐT,... [17]. Yuling Hsue trong công trình nghiên cứu của mình đi sâu tìm hiểu về các yêu cầu đào tạo cho giám đốc đầu tiên của các chương trình giáo dục và chăm sóc trẻ nhỏ (ECEC) tại Đài Loan được thành lập tại phù hợp với Đạo luật Chăm sóc và Giáo dục Mầm non năm 2011.Nghiên cứu chỉ ra rằng năng lưc của người lãnh đạo trong các trường mầm non cần phải được đào tạo theo lộ trình 180 giờ là số giờ tối thiểu để chuẩn bị làm một giáo viên có kinh nghiệm trước khi trở thành nhà quản lý; Chương trình đào tạo lãnh đạo trường mầm non bao gồm cả kinh nghiệm thực tiễn, nghiên cứu trường hợp và học hỏi từ các mô hình ECEC nổi bật; Giảng viên giảng dạy phải có khả năng tích hợp lý thuyết và thực hành [49]. Yuan Qiu, Taisheng Fu,Hiện nay, Giáo dục mầm non đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chất lượng phát triển chuyên môn của giáo viên mầm non là mắt xích và con đường quan trọng tạo nên chất lượng phát triển giáo dục mầm non. Nhữngnghiên cứu phát triển chuyên môn của giáo viên mầm non ở Trung Quốc tập trung vào bốn lĩnh vực phá triển chuyên môn cho giáo viên mầm non gồm: ý nghĩa, tiêu chuẩn chuyên môn, các yếu tố và chiến lược ảnh hưởng và phân 8
  20. tích sâu về tình trạng nghiên cứu phát triển nghề nghiệp của giáo viên mầm non ở Trung Quốc. Tuy nhiên, hiện nay, vẫn còn một số thiếu sót trong nghiên cứu về sự phát triển nghề nghiệp của giáo viên mầm non ở Trung Quốc:Nghiên cứu lý thuyết về phát triển chuyên môn của giáo viên mầm non vẫn còn nông, cần học hỏi từ kết quả nghiên cứu nước ngoài; Thứ hai, các tiêu chuẩn chuyên môn của giáo viên mầm non không phải chỉ là khả năng thích ứng mà vẫn cần cải thiện khả năng hoạt động nghề nghiệp. Thứ ba, thiếu cơ sở thực nghiệm để tìm kiếm các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chuyên môn của giáo viên mầm non; Thứ tư, nghiên cứu chiến lược phát triển chuyên môn của giáo viên mầm non thiếu tính thực tiễn, vì vậy việc tăng cường hiệu quả nghiên cứu là rất cấp bách [47]. Nhìn chung nhiều nước trên thế giới quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng GV và có hệ thống BDGV từ trung ương đến địa phương. Hình thức BDGV tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, xây dựng quy trình phù hợp, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ GV. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Trong những năm qua, đã có nhiều công trình trong nước nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực: Công trình “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI” của tác giả Trần Khánh Đức đã đưa ra những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của các hoạt động quản lý, nghiên cứu, đào tạo và giảng dạy trong hệ thống các trường, các cơ sở đào tạo ở các bậc học khác nhau. Về vấn đề phát triển nguồn nhân lực (NNL), theo tác giả “Phát triển NNL là quá trình tạo ra sự biến đổi, chuyển biến số lượng, cơ cấu và chất lượng NNL phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội ở các cấp độ khác nhau (quốc gia, vùng miền, địa phương) đáp ứng nhu cầu nhân lực cần thiết trong các lĩnh vực hoạt động lao động và đời sống xã hội, nhờ vậy mà phát triển được năng lực.” [12]. Nghiên cứu về “Quản lí nguồn nhân lực chiến lược dựa vào năng lực”, tác giả Nguyễn Tiến Hùng phân tích cụ thể cách tiếp cận vận dụng khung năng lực của nhân viên vào các hoạt động quản lí nguồn nhân lực chiến lược của CSGD. [25]. Theo tác giả Mạc văn Trang, quản lý nhân lực là một khái niệm hoàn toàn mới: “Coi con người là một nguồn lực, một nguồn vốn (Human Capital) cần được đầu tư, hỗ trợ phát triển. Đây là một nguồn lực đặc biệt, có thể sinh lợi lớn và cũng có thể gây hại tùy thuộc vào việc đầu tư phát triển, quản lý...” [33]. Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực, khẳng định vai trò của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của kinh tế và xã hội của 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0