intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

32
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng yên, luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi, nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI THỊ HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI THỊ HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Phương Hoa THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thị Hà i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thị Hà ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 8. Cấu trúc nội dung luận văn ....................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON .......... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6 1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài............................................................................ 6 1.2. Một số khái niệm công cụ .................................................................................... 10 1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 10 1.2.2. Hoạt động phát triển thể chất ............................................................................ 12 1.2.3. Quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mầm non ................................... 13 1.3. Hoạt động Phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ..................................... 14 1.3.1. Một số đặc điểm phát triển thể chất của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi......................... 14 1.3.2. Mục tiêu của giáo dục mầm non trong lĩnh vực phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo ........................................................................................................... 16 1.3.3. Nội dung phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi .................................... 17 iii
  6. 1.3.4. Hình thức phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non .... 22 1.3.5 Phương pháp phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non ..................................................................................................................................... 28 1.4. Quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non .............................................................................................................................. 28 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non .............................................................................. 28 1.4.2. Tổ chức triển khai các hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non ........................................................................................................... 29 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non .............................................................................................................................. 30 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mâu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non .............................................................. 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non ...................................................................... 32 1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 32 1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 35 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 38 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON, HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN ............................................................................................... 39 2.1. Khái quát về thực trạng các trường khảo sát ....................................................... 39 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ........................................................................................................... 39 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ............ 40 2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát thực trạng.................................... 42 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 42 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 43 2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ........................................ 43 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng .................................................................................... 44 iv
  7. 2.3.1. Thực trạng hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên .......................................................................... 44 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ....................................... 53 2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ..................................................................................................................... 66 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi và Quản lý hoạt động PTTC cho trẻ huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ................... 69 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 72 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON, HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN ................................................................. 74 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 75 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 76 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo .................................................. 76 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên .................................... 76 3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho CBQL, giáo viên mầm non, nhân viên phụ trách dinh dưỡng về tầm quan trọng của hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi tại các trường mầm non ................................. 76 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, nâng cao kỹ năng tổ chức các hoạt động phát triển thể chất cho trẻ của giáo viên mầm non .................................................... 81 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên............................................. 83 3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật , các điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động phát triển thể chất cho trẻ 4-5 tuổi ........................................... 87 v
  8. 3.2.5. Chỉ đạo đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ................................ 88 3.2.5. Phối hợp giữa nhà trường và gia đình để thực hiện hoạt động phát triển thể chất cho trẻ theo khoa học.................................................................................. 91 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 92 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất .................................................................... 93 3.4.1. Mục đích ........................................................................................................... 93 3.5. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 93 3.5.1. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 93 3.5.2. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 93 3.5.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 93 3.5.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 93 3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 94 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 104 PHỤ LỤC....................................................................................................................... vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý ĐTB Điểm trung bình GĐ Gia đình GV Giáo viên HQTH Hiệu quả thực hiện MĐTH Mức độ thực hiện MG Mẫu giáo NV Nhân viên PTTC Phát triển thể chất TB Thứ bậc TĐ Tổng điểm XH Xã hội iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mạng lưới trường MN, số trẻ Mầm non, số trẻ 4-5 tuổi, GV mầm non huyện Tiên Lữ 2018 - 2019 ..................................................................... 40 Bảng 2.2. Xếp loại mức độ PTTC của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, năm học 2018-2019 ................................................................................. 42 Bảng 2.3. Nhận thức của các khách thể điều tra về tầm quan trọng của hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên .......................................................................................................... 44 Bảng 2.4. Đánh giá của các khách thể điều tra về hình thức tổ chức hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ........... 49 Bảng 2.5. Đánh giá của các khách thể điều tra về xây dựng kế hoạch PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ............................ 54 Bảng 2.6. Đánh giá của các khách thể điều tra về tổ chức thực hiện PTTC cho trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên .......................... 57 Bảng 2.8. Đánh giá của các khách thể điều tra về việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên .......................................................................................................... 64 Bảng 2.9. Đánh giá của các khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ......................................................................................... 66 Bảng 3.1. Đánh giá của các khách thể điều tra về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ................................................................................................................. 94 Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 97 v
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nội dung PTTC cho trẻ 4-5 tuổi ......................................................... 47 Biểu đồ 2.2: Phương pháp PTTC cho trẻ 4-5 tuổi ................................................... 52 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động PTTC cho trẻ 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ...................... 96 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Trẻ em là những lực lượng nòng cốt của đất nước ta trong tương lai. Thế kỷ 21 là thế kỷ của trí tuệ, thế kỷ của nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy Đảng, Nhà nước ta rất quan tâm và đầu tư giáo dục, với quan điểm “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. GDMN là một bộ phận của giáo dục quốc dân. Mục tiêu của GDMN là “Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1”. GDMN tạo khởi đầu cho sự phát triển toàn diện của trẻ, đặt nền tảng cho việc học tập ở các cấp học tiếp theo. Để thực hiện tốt các mục tiêu trên, cần nhận thức rằng với năng lực, chức năng của trẻ chỉ có thể hình thành và phát triển tốt khi cơ thể trẻ khỏe mạnh và có khả năng tư duy. Khi đó việc tập luyện và giáo dục mới phát huy vai trò chủ đạo, có tính quyết định tới việc hình thành năng lực cho trẻ. Điều đó có thể hiện vai trò to lớn của GDTC đối với sự phát triển con người toàn diện. GDTC trong giai đoạn này sẽ tạo cơ sở tốt nhất cho sự phát triển cơ thể trong suốt cuộc đời sau này của trẻ. Trong chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phát triển thể chất là một trong những lĩnh vực giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ. Giáo dục phát triển vận động cho trẻ không chỉ đơn thuần dạy múa hay dạy vận động mà mục đích để phát triển các cơ bắp, xương, khớp, sự khéo léo, dẻo dai… thông qua các động tác là cơ hội phát huy năng lực vận động tiềm ẩn của đứa trẻ. Trẻ được vận động một cách phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ thần kinh, giúp cho quá trình cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy phát triển tốt. Đồng thời cũng củng cố cho trẻ những kiến thức về sự vật hiện tượng xung quanh [3]. Thông qua hoạt động phát triển vận động còn giúp trẻ phát triển tình cảm, xã hội, vì vận động sẽ giúp trẻ nâng cao nhận biết của bản thân, phẩm chất đạo đức như tinh thần tập thể, lòng mong muốn giúp đỡ lẫn nhau, tính thẳng thắn, tính trung thực, tính khiêm tốn, công bằng… Trẻ em trong độ tuổi 4-5 tuổi là thời kỳ quan trọng nhất để thực hiện các hoạt động phát triển thể chất, giúp cơ, xương ngày một săn chắc, việc luyện tập các động 1
  13. tác vận động, khả năng giữ thăng bằng, sự phối hợp các giác quan và vận động giữa các cơ với nhau; đây chính là thời kỳ phát triển đa dạng các lĩnh vực, từ phát triển thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mỹ đến phát triển tình cảm và các mối quan hệ xã hội cho trẻ; là cơ sở nền tảng cho quá trình học tập, phát triển tư duy, hình thành cơ sở ban đầu nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa và chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ vào trường tiểu học. Công tác quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên đã được những thành tựu nhất định như: Cán bộ quản lý các trường mầm non trên địa bàn huyện thực hiện tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương và các cơ quan quản lý cấp trên để được sự quan tâm đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị, xây dựng các phòng chức năng, xây thêm phòng học đáp ứng nhu cầu học tập của trẻ; Tăng cường công tác tác tuyên truyền cho đội ngũ CB - GV - NV, phụ huynh và cộng đồng dân cư hiểu sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện giáo dục thể chất cho trẻ; Hàng năm xây dựng kế hoạch, đề ra các giải pháp sát thực tiễn; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân trong việc thực hiện chuyên đề giáo dục phát triển vận động; Bồi dưỡng năng lực, kinh nghiệm thực tiễn cho đội ngũ thông qua tổ chức tập huấn, sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, xây dựng các tiết dạy mẫu có chất lượng để giáo viên học tập, tăng cường công tác kiểm tra dự giờ tư vấn….Tuy nhiên, thực tiễn quản lý phát triển thể chất (PTTC) ở các nhà trường mầm non thuộc huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên còn bộc lộ những tồn tại cơ bản của đội ngũ cán bộ quản lý của các nhà trường mầm non: thiếu kiến thức, nghiệp vụ quản lý hoạt động PTTC; thiếu kỹ năng chỉ đạo và đánh giá việc kết hợp bài tập vận động với các yếu tố thiên nhiên và thiết bị tập luyện để nâng cao hiệu quả PTTC; hạn chế về khả năng lực khai thác trò chơi vận động, trò chơi dân gian (những nội dung có tính phù hợp cao đối với lứa tuổi mầm non) để giải quyết nhiệm vụ PTTC. Công tác quản lý hoạt động PTTC ở trường mầm non chưa được triển khai theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng. Đó là một trong những nguyên nhân cơ bản hạn chế hiệu quả GDTC đối với trẻ. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác PTTC cho trẻ mầm non 4-5 tuổi trong giai đoạn mới, việc xác định được một hệ thống các biện pháp quản lý hoạt 2
  14. động PTTC ở trường mầm non theo tiếp cận năng lực là một trong những vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên"làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng yên, luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi, nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt hoạt động phát triển phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu trên 20 trường mầm non trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 4.3. Giới hạn khách thể khảo sát: 40 CBQL (gồm các hiệu trưởng, hiệu phó các trương mầm non trên địa bàn huyện Tiên Lữ) và 130 giáo viên mầm non đã từng hoặc đang trực tiếp dạy lớp 4- 5 tuổi trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên còn bộc lộ nhiều hạn chế như: Hình thức tổ chức hoạt động chưa phù hợp, nội dung hoạt động nghèo nàn, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động phát triển thể chất chưa đáp ứng… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có 3
  15. nguyên nhân thuộc về quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động PTTC một cách phù hợp, khả thi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả PTTC và hiệu quả GDMN trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4- 5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 6.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân tích lịch sử-logic để tổng quan, chọn lọc tư liệu khoa học có liên quan đến quản lý hoạt động PTTC trong trường mầm non. - Phương pháp so sánh lí luận để xem xét các nguồn lí thuyết quản lý giáo dục mầm non từ kinh nghiệm từ các trường. - Phương pháp tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ thống khái niệm và khung lí thuyết của nghiên cứu.Phân tích, tổng hợp, so sánh tài liệu trong và ngoài nước (sách, báo, tạp chí, luận án, luận văn... Các đề tài nghiên cứu) liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Hệ thống, khái quát hóa những vấn đề lý luận làm công cụ cho quá trình nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Phương pháp quan sát được sử dụng trong đề tài với mục đích quan sát cách thức quản lý, cách thực tổ chức các hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi tại các trường MN trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 7.2.2. Phương pháp điều tra Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhận thức, sự đánh giá của các khách thể điều tra về thực quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi tại các trường MN trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 4
  16. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn các nhà QLGD, các giáo viên đã và đang giảng dạy tại các lớp trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi để tìm hiểu nguyên nhân cũng như các biện pháp quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi tại các trường MN trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên mà luận văn đã đề xuất. 7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý, các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi về việc xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ 4-5 tuổi huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, đồng thời xem xét, nhận định đánh giá tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp quản lý được đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng các công thức toán học (Tính %, điểm trung bình) để xử lý các số liệu điều tra, khảo sát thực tiễn thu được nhằm đánh giá thực trạng của công tác quản lý hoạt động PTTC cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi tại các trường MN trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên 8. Cấu trúc nội dung luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, phần Phụ lục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở các trường mầm non, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài Nan Zeng, Mohammad Ayyub, Haichun Sun, Xu Wen, Ping Xiang, and Zan Gao cho rằng: Hoạt động thể chất là mối quan tâm của ngành y tế công cộng ở nhiều nước công nghiệp. Trong thập kỷ qua, trẻ em trở nên ít hoạt động thể chất một phần do sự tiến bộ về công nghệ và sự thay đổi của xã hội dẫn đến sự gia tăng đáng kể tỷ lệ béo phì và các bệnh mãn tính khác (ví dụ, tăng huyết áp, tiểu đường loại 2). Tham gia hoạt động thể chất thường xuyên đóng một vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và giảm béo phì ở trẻ em và các bệnh mãn tính, từ đó góp phần ngăn ngừa các bệnh mãn tính sau này ở tuổi trưởng thành. Ngoài ra, các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng hoạt động thể chất tăng lên ảnh hưởng đến chức năng nhận thức ở trẻ em, ảnh hưởng đến chức năng điều hành (ví dụ: trí nhớ làm việc, tính linh hoạt nhận thức) [25]. Ilona Bidzan-Bluma, Małgorzata Lipowska trong nghiên cứu của mình đã xác định: Thời thơ ấu là giai đoạn quan trọng và nhạy cảm đối với sự phát triển nhận thức. Nghiên cứu chứng minh ảnh hưởng của hoạt động thể chất đến sức khỏe, đặc biệt là mối tương quan tích cực giữa thể thao và chức năng nhận thức của trẻ em. Các lĩnh vực chú ý, suy nghĩ, ngôn ngữ, học tập và trí nhớ được phân tích liên quan đến thể thao và thời thơ ấu. Kết quả cho thấy rằng tham gia vào các môn thể thao ở tuổi ấu thơ ảnh hưởng tích cực đến các chức năng nhận thức và cảm xúc. Kết quả nghiên cứu là căn cứ trong việc phát triển các chương trình đào tạo cho trẻ em, nhằm cải thiện các chức năng nhận thức có thể hướng dẫn cả nhà nghiên cứu và người thực hành liên quan đến nhiều lợi ích từ hoạt động thể chất) [22]. Brian W. Timmons, Patti-Jean Naylor, and Karin A. Pfeiffer cho rằng: Xu hướng đáng báo động về hiện tượng béo phì ở trẻ em ngay cả ở trẻ mẫu giáo đã tập trung sự chú ý vào tầm quan trọng của hoạt động thể chất ở lứa tuổi này. Mục đích của bài viết nhằm cung cấp bằng chứng khoa học về sự liên kết giữa hoạt động thể chất và phát 6
  18. triển sinh học, tâm lý xã hội trong thời gian đầu thời thơ ấu (2 - 5). Trọng tâm đặc biệt là sự tương tác giữa hoạt động thể chất và sự phát triển kỹ năng vận động ở trẻ. Bài viết cũng thảo luận về yếu tố quyết định mạnh nhất đến hoạt động thể chất ở trẻ em lứa tuổi mẫu giáo, bao gồm cả vai trò của môi trường sống của trẻ (ví dụ: gia đình, chăm sóc trẻ em và tình trạng kinh tế xã hội) [19]. Steve Stork, Stephen W. Sanders đi sâu xem xét tác động tích cực của hoạt động thể chất đối với sự phát triển nhận thức, xã hội và thể chất của trẻ nhỏ. Đồng thời, chỉ ra hạn chế của việc chưa coi trọng các trải nghiệm giáo dục thể chất phù hợp trong chương trình giáo dục mầm non. Mặc dù hạn chế về phạm vi, nghiên cứu cho thấy trẻ nhỏ học được nhiều hơn thông qua hoạt động thể chất với sự hướng dẫn phù hợp hơn là thông qua hoạt động thể chất ngẫu nhiên. Trẻ cần các điều kiện cụ thể và có hệ thống để học các kỹ năng phát triển thể chất cơ bản. cho sự phát triển của cả cuộc đời. Đây là căn cứ để đưa giáo dục thể chất thành một nội dung chính trong chương trình giáo dục mầm non) [27]. Melody Oliver, Grant M. Schofield & Gregory S. Kolt cho rằng: Định lượng hoạt động thể chất ở trẻ mẫu giáo là điều cần thiết để thiết lập tỷ lệ hoạt động thể chất với sức khỏe và hiệu quả can thiệp. Cho đến nay, phương pháp thực hành tốt nhất để đo hoạt động thể chất ở trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo chưa được đánh giá cao. Bài viết cung cấp đánh giá về các công cụ đo lường hoạt động thể chất cho trẻ mẫu giáo, tổng quan về đo lường hoạt động thể chất của trẻ mẫu giáo. Các nghiên cứu đo lường chỉ ra rằng trẻ em mẫu giáo thể hiện mức độ hoạt động mạnh mẽ; các bé trai hoạt động nhiều hơn các bé gái và các mô hình hoạt động có xu hướng lẻ tẻ và đa hướng) [24]. David Crawford, Ph. Da. JoSalmon, Ph. Da. Anthony D, Okely. EdDb. Kylie, Hesketh Ph.Da trong nghiên cứu của mình với mục đích điều tra mối tương quan giữa hoạt động thể chất và sự phát triển của trẻ mẫu giáo. Kết quả cho thấy con trai hoạt động nhiều hơn con gái, trẻ em có cha mẹ năng động có xu hướng hoạt động nhiều hơn và trẻ em dành nhiều thời gian ngoài trời hoạt động nhiều hơn trẻ em dành ít thời gian ngoài trời. Những ảnh hưởng đến hành vi hoạt động thể chất của trẻ mẫu giáo là đa chiều. Do đó, đi sâu tìm hiểu các khía cạnh ảnh hưởng này là điều vô cùng cần thiết) [20]. 7
  19. Kevin Finn PhD, Neil Johannsen, BonnySpecker PhD chỉ ra mục đích của nghiên cứu là xác định các yếu tố liên quan đến hoạt động thể chất ở trẻ nhỏ Những người tham gia là 214 trẻ em (từ 3-5 tuổi) đăng ký vào 10 trung tâm chăm sóc trẻ em được theo dõi hoạt động thể chất trong 2 ngày liên tục (48 giờ). Các yếu tố được điều tra là tuổi, trung tâm chăm sóc trẻ em, mùa, giới tính, chỉ số khối cơ thể (BMI), tiền sử sinh non, tham gia các hoạt động có tổ chức, BMI của cha mẹ và trình độ học vấn của cha mẹ. Kết quả cho thấy con trai hoạt động nhiều hơn con gái; Trẻ sinh non ít hoạt động hơn so với trẻ sinh đủ tháng và mức độ hoạt động cao ở trẻ có liên quan đến chỉ số BMI thấp ở các ông bố. Kết luận: Các phát hiện chỉ ra rằng giới tính, lịch sử sinh non, trung tâm chăm sóc trẻ em và BMI của cha ảnh hưởng đến hoạt động thể chất hàng ngày của trẻ nhỏ)[23]. Gary S. Goldfield, Alysha Harvey,1 Kimberly Grattan, Kristi B. Adamo, tập trung xem xét mức độ phổ biến của hoạt động thể chất, hành vi tĩnh tại và béo phì trong trẻ mầm non và tác động của những hành vi và điều kiện lối sống này đối với sức khỏe của trẻ em mẫu giáo. Nghiên cứu hướng đến việc tìm ra biện pháp can thiệp trong các trường mầm non nhằm tăng cường hoạt động thể chất, giảm hành vi tĩnh tại và cải thiện sự phát triển kỹ năng vận động và thành phần cơ thể ở trẻ mẫu giáo. Cuối cùng, nghiên cứu đưa ra kết luận dựa trên tài liệu và nêu bật các vấn đề cũng hướng nghiên cứu trong tương lai để tối đa hóa việc tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh mãn tính ở trẻ em, trong đó nhấn mạnh vai trò của hoạt động thể chất đối với sự phát triển của trẻ) [21]. Sara Crosatti Barbosa, Arli Ramos de Oliveira cho rằng: cần thiết phải xác định mức độ hoạt động thể chất của trẻ em trong suốt thời gian ở trường mầm non, và các yếu tố liên quan. Các tác giả đã phân tích 1485 trẻ em từ 2-6 tuổi. Kết quả cho thấy, trẻ em đi học mẫu giáo dành phần lớn thời gian trong ngày cho hành vi tĩnh tại. Các hoạt động được khởi xướng bởi người lớn có xu hướng dẫn đến mức độ hoạt động thể chất thấp hơn ở trẻ em. Không gian bên trong dành cho game, game ngoài trời, đánh dấu trên sàn để chơi, nhảy và leo trèo là một số hành động làm tăng mức độ hàng ngày hoạt động thể chất của trẻ em ở những nơi như vậy. Nghiên cứu đưa ra gợi ý về việc cần tăng hoạt động vận động trong trường mầm non, giảm các hoạt động tĩnh) [26]. 8
  20. Có thể thấy rằng, những công trình trên đều tập trung nghiên cứu tầm quan trọng của hoạt động thể chất trong việc phát triển của trẻ mẫu giáo, đặc biệt là vai trò của HĐTC trong việc chống béo phì ở trẻ. Các công trình nghiên cứu đã gợi mở một số hướng trong viêc cần phải thay đổi lại chương trình giáo dục mầm non, tăng hoạt động vận động, giảm hoạt động tĩnh. Những nghiên cứu ở Việt Nam Lê Thu Hương trong công trình của mình đã tổng hợp kinh nghiệm về chương trình giáo dục mầm non trong nước và trên thế giới. Đánh giá thực trạng giáo dục mầm non và việc thực hiện giáo dục trong các trường mầm non hiện nay. Tác giả cũng đưa ra những định hướng trong công tác giáo dục trẻ mầm non trong tương lai [10]. Nguyễn Thị Huyền, Trong công trình nghiên cứu của mình tác giả đã phân tích thực trạng công tác quản lý giáo dục thể chất ở trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mầm non như: Bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ quản lý hoạt động GDTC cho bộ quản lý các nhà trường mầm non của huyện Đông Anh; Phát triển kỹ năng kết hợp bài tập vận động với các yếu tố thiên nhiên và thiết bị tập luyện để nâng cao hiệu quả GDTC cho các bộ quản lý nhà trường mầm non của huyện Đông Anh; Nâng cao năng lực khai thác các trò chơi dân gian để giải quyết nhiệm vụ GDTC cho bộ quản lý các nhà trường mầm non của huyện Đông Anh [11]. Lê Hải, Thông qua việc tìm hiểu thực trạng công tác GDTC cho trẻ 5-6 tuổi theo chương trình GDMN mới tại một số trường mầm non nội và ngoại thành TP.HCM tác giả rút ra được một số kết luận: Cơ sở vật chất phục vụ GDTC còn hạn chế, số lượng trường mầm non công lập và tư thục không đáp ứng được nhu cầu cho trẻ đến trường của xã hội. Dụng cụ, sân bãi phục vụ công tác GDTC cho trẻ còn thiếu thốn, sân chơi ngoài trời cho trẻ còn thiếu từ đó dẫn đến những khó khăn trong công tác GDTC cho trẻ mầm non nói chung và trẻ 5-6 tuổi nói riêng theo chương trình GDMN mới được ban hành; Số lượng giáo viên mầm non và cán bộ quản lý có trình độ Đại học và Sau Đại học còn thấp. Số lượng giáo viên mầm non chưa được đào tạo qua trường lớp tuy chiếm tỷ lệ không cao nhưng cũng cần được lưu tâm. Cán bộ quản lý được đào tạo chuyên môn quản lý còn thấp so với nhu cầu thực tiễn; Mô hình chăm sóc trẻ tại các 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1