« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện các công cụ của chính sách tiền tệ ở Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- 1.4.2.1 Lãi suất...12.
- 1.4.2.2 Nghiệp vụ thị trường mở...15.
- 2..2.3 Lãi suất...30.
- 2.2.4 Nghiệp vụ thị trường mở...38.
- 3.3.2 Lãi suất...63.
- 3.3.3 Nghiệp vụ thị trường mở...66.
- 7 NVTTM Nghiệp vụ thị trường mở.
- 1 Bảng 2.1 : Hạn mức tín dụng của nền kinh tế 27 2 Hình 2.1 : Lãi suất tái cấp vốn từ năm 2007.
- Hình 2.2 : Lãi suất tái chiết khấu từ năm 2007 đến năm 2012..
- Hình 2.3 : Lãi suất cơ bản từ năm 2007 đến năm 2012.
- Với các tiêu chuẩn trên, các chỉ tiêu thường được NHTW lựa chọn làm mục tiêu hoạt động là : cơ số tiền tệ (MB) và lãi suất liên ngân hàng.
- Thực chất của chính sách tín dụng là cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng dựa trên các qũy cho vay được tạo lập từ các nguồn tiền gửi của xã hội, ứng với hệ thống lãi suất và phù hợp với sự vận động của cơ chế thị trường..
- Vì vậy, các NHTM cho vay bao nhiêu, lãi suất như thế nào và việc sử dụng các công cụ của CSTT để kiểm soát tín dụng cung ứng cho nền kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của CSTT..
- suất xác định trong tín dụng đối với ngân sách Nhà nước cũng phụ thuộc và có ảnh hưởng đến mức lãi suất trên thị trường tài chính..
- 1.4.2.1 Lãi suất.
- Lãi suất bao gồm các loại sau.
- Lãi suất tín dụng.
- Để lãi suất có thể là một công cụ tốt của CSTT cần tuân theo các nguyên tắc sau.
- Lãi suất thực dương.
- Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát.
- Lãi suất ngắn hạn phải nhỏ hơn lãi suất dài hạn..
- Tự do hóa lãi suất : NHTW thực hiện tự do hóa lãi suất theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của NHTW.
- Lãi suất được hình thành do cung, cầu vốn trên thị trường quyết, NHTW sẽ tác động gián tiếp vào lãi suất thông qua các công cụ sau sau.
- Công bố lãi suất cơ bản để hướng dẫn lãi suất thị trường..
- Sử dụng lãi suất tái chiết khấu kết hợp với lãi suất thị trường mở để điều chỉnh lãi suất thị trường..
- Thực hiện tự do hóa lãi suất đòi hỏi nền kinh tế phải có những điều kiện cần thiết sau.
- sự cần thiết, thay vào đó, NHTW sẽ gián tiếp tác động đến lãi suất, thực hiện quản lý lãi suất theo cơ chế thị trường..
- Lãi suất cơ bản.
- Lãi suất tái chiết khấu.
- Thông qua lãi suất tái chiết khấu, NHTW sẽ tác động đến khả năng thanh khoản và cung ứng tín dụng của NHTM và do đó, tác động đến cung ứng tiền của nền kinh tế..
- Điều này sẽ hạn chế nhu cầu đi vay của các NHTM và gián tiếp buộc các NHTM tăng lãi suất cho vay..
- Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng.
- Là lãi suất cho vay giửa các NHTM trên thị trường tiền tệ, thông thường lãi suất này được ấn định hàng ngày vào mỗi buổi sáng.
- 1.4.2.2 Nghiệp vụ thị trường mở.
- Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ chủ động của CSTT.
- vì việc quy định đó sẽ làm hạn chế khả năng cạnh tranh của NHTM, công cụ được sử dụng phổ biến là nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất tái chiết khấu, tỷ giá hối đoái.
- 2..2.3 Lãi suất.
- Lãi suất là công cụ gián tiếp tác động đến cung ứng tiền trong nền kinh tế và tình hình đầu tư của các doanh ngiệp.
- Lãi suất tín dụng : NHNN đã từng bước thực hiện tự do hóa lãi suất theo tín hiệu thị trường.
- Có thể phân biệt việc điều hành lãi suất trong thời gian qua thành 4 giai đoạn sau.
- Lãi suất được điều chỉnh nhiều lần theo tín hiệu thị trường..
- Giai đoạn NHNN chỉ quy định trần lãi suất cho vay..
- Giai đoạn NHNN quy định lãi suất cơ bản và biên độ dao động.
- Đây là một bước tiến mới trong quá trình tự do hóa lãi suất..
- Từ ngày NHNN thực hiện cơ chế tự do hóa lãi suất cho vay ngoại tệ.
- Giai đoạn từ đến nay : Thực hiện tự do hóa lãi suất..
- Lãi suất cơ bản do NHNN công bố chỉ mang tính chất tham khảo..
- Khi tình hình lạm phát trong nước gia tăng (2011) để đảm bảo kinh doanh của hệ thống ngân hàng không bị ảnh hưởng xấu, lãi suất thị trường có sự điều tiết tăng lên đến 14%/năm.
- Lãi suất tái cấp vốn, tái chiết khấu.
- Hình 2.1 : Lãi suất tái cấp vốn từ năm 2007 đến năm 2012.
- Nguồn : Ngân hàng Nhà nước Lãi suất tái cấp vốn, tái chiết khấu là một công cụ gián tiếp có hiệu quả của CSTT.
- Qua các năm, NHNN đã sử dụng tái cấp vốn kết hợp với các công cụ khác như công cụ lãi suất ngân hàng, dự trữ bắt buộc, thị trường mở để thực hiện mục tiêu của CSTT..
- Nhìn chung, mức lãi suất tái cấp vốn đã điều chỉnh giảm nhằm tăng cung ứng tiền và thúc đẩy thị trường tiền tệ phát triển..
- Lãi suất tái cấp vốn thể hiện tốt vai trò là công cụ của CSTT.
- Cặp lãi suất tái cấp vốn được giữ khá ổn định và được điều chỉnh tương ứng với sự biến động của lãi suất thị trường trong từng thời kỳ..
- nhằm làm cho nĩ phù hợp với lãi suất thị trường chứ khơng cĩ tác động điều tiết.
- Như vậy, lãi suất cơ bản là cơng cụ rất mạnh tác động trực tiếp lãi suất huy động và cho vay của các NHTM..
- 2.2.4 Nghiệp vụ thị trường mở.
- Giai đoạn đến nay : từ ngày chính thức khai trương nghiệp vụ thị trường mở đến nay, công cụ này ngày càng được sử dụng có hiệu quả góp phần đảm bảo an toàn vốn thanh toán, ổn định lãi suất nhằm thực hiện các mục tiêu của CSTT.
- nhất (phương thức giao dịch trên thị mở chủ yếu sử dụng phương thức đấu thầu lãi suất.
- Mục đích của NHNN khi đưa ra lãi suất chỉ đạo là để định hướng lãi suất trên thị trường tiền tệ..
- Nghiệp vụ thị trường mở đã thực hiện kết hợp với các công cụ khác để CSTT đạt hiệu quả cao : công cụ nghiệp vụ thị trường mở đã được kết hợp với công cụ dự trữ bắt buộc và lãi suất để thực hiện các mục tiêu của CSTT trong từng thời kỳ..
- Tất cả những điều này đã góp phần ổn định lãi suất thị trường..
- Cơng cụ OMO chủ yếu phát huy vai trị điều tiết khối lượng vốn khả dụng của các TCTD hơn là điều tiết lãi suất của thị trường.
- Nguyên nhân là do NHNN đang thực hiện khối lượng tiền chứ khơng phải điều tiết lãi suất..
- Trong khi đó, mục tiêu tăng trưởng kinh tế vẫn phải đảm bảo để thực hiện mục tiêu kế hoạch 5 năm, do đó, NHNN phải thực hiện ổn định lãi suất.
- NHNN đã thực hiện thanh khoản cho các NHTM thông qua thị trường mở, nghiệp vụ chiết khấu để cung ứng vô đủ vốn ngắn hạn cho các NHTM, không gây sức ép lên lãi suất.
- Nghiệp vụ thị trường mở.
- Hiện nay, NHNN chủ yếu thực hiện theo phương thức đấu thầu lãi suất.
- Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu.
- Trong đó, lãi suất tái cấp vốn được dùng làm lãi suất trần, lãi suất tái chiết khấu làm lãi suất sàn trên thị trường liên ngân hàng.
- Lãi suất.
- Chính sách lãi suất chưa thật sự tự do hóa.
- Lãi suất là công cụ hửu hiệu được nhiều quốc gia sử dụng trong việc đối phó với lạm phát.
- cũng đã tăng lãi suất.
- Tuy nhiên, việc sử dụng công cụ lãi suất để kiềm chế lạm phát chưa được áp dụng ở Việt Nam do nhiều lý do..
- Để thực hiện tự do hó lãi suất cần phải có những bước đi thích hợp, đặc biệt là phải gắn liền với sự phát triển của thị trường tiền tệ và việc kết hợp có hiệu quả các công cụ gián tiếp của CSTT..
- để lãi suất tái chiết khấu do NHNN điều tiết thực hiện đầy đủ vai trò của nó trong việc điều tiết lãi suất thị trường và tác động đến cung tiền.
- Mặt bằng lãi suất năm 2012.
- lạm phát và mặt bằng lãi suất có thể vẫn khá cao.
- 3.3.2 Lãi suất.
- Đến năm 2015, hoạt động ngân hàng với khu vực và thế giới thì việc thực hiện cơ chế tự do hóa lãi suất là tất yếu.
- Về các loại lãi suất.
- Trong giai đoạn hiện nay, khi thị trường tiền tệ chưa phát triển, NHNN vẫn nên duy trì mức lãi suất cơ bản.
- Đó là lãi suất tái chiết khấu..
- kênh này, NHNN thực hiện vai trò điều tiết tiền tệ thông qua việc điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu.
- Tuy nhiên, để xác định mức lãi suất chiết khấu hợp lý, NHNN cần theo dõi diễn biến trên thị trường và mục tiêu của CSTT trong từng thời kỳ..
- Các loại lãi suất khác.
- Đây là những lãi suất có tác động đến lãi suất thị trường trong giai đoạn hiện nay.
- Tuy nhiên, khi thị trường tiền tệ phát.
- triển, NHNN chỉ cần công bố lãi suất tái chiết khấu làm cơ sở hình thành lãi suất thị trường..
- 3.3.3 Nghiệp vụ thị trường mở.
- Tiền tệ Ngân hàng và thị trường tài chính.
- Bảng 1 : Lãi suất tái cấp vốn của NHNN đối với các NHTM.
- Bảng 2 : Lãi suất chiết khấu của NHNN đối với các NHTM.
- Bảng 3 : Lãi suất cơ bản của NHNN đối với các NHTM.
- Bảng 9 :Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở năm 2008.
- Lãi suất (%/năm ) -Phương thức lãi suất.
- 2.101.421 Lãi suất (%/năm.
- -Phương thức lãi suất thống nhất

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt