- Điện áp:. - Công suất. - Công suất tác dụng (ký hiệu P. - Công suất biểu kiến (ký hiệu S): Thực tế luồng công suất chạy trên đường dây tải điện gồm P và Q, trong đó P là công suất hữu ích (người dùng phải trả tiền) còn Q là công suất vô công (người dùng không phải trả tiền). - Hệ số công suất cos ϕ. - Công suất tác dụng tại nút: P. - P n Công suất phản kháng tại nút: Q = Q 1 + Q 2. - (P 6 , Q 6 ) cùng với công suất tổn hao trên đường dây truyền tải tương ứng. - Q k là tổn hao công suất tác dụng và phản kháng trên đường dây tải điện thứ k.. - Cấu trúc của đường dây cung cấp điện xoay chiều:. - Đường dây tải điện. - Đường dây cấp điện. - Các thiết bị đóng cắt trên đường dây tải điện a) C ầ u chì t ự r ơ i (FCO). - Máy biến áp FCO. - Bề rộng hành lang đường dây = 2b + D. - Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:. - D L với đường dây có cấp điện áp ≤ 22 kV. - D L n với đường dây có cấp điện áp ≥ 35 kV. - 2.8.3.Hành lang đường dây tải điện mạch kép:. - Đường dây tải điện 1 Đường dây tải điện 2. - Điện áp. - Bề rộng hành lang đường dây kép. - Bố trí tuyến đường dây tải điện và các khoảng cách an toàn. - Mặt bằng tuyến của đường dây tải điện. - Đường dây có điện áp thấp hơn 3,0m.. - c) Vỏ máy biến áp. - Máy biến áp 3 pha. - d) Tổn hao công suất trong máy biến áp. - Phụ tải. - Trạm biến áp. - Máy biến áp. - Đường dây 35kV. - Sơ đồ 2: Đường dây cao áp – Chống sét van - FCO – Máy biến áp- Tủ điện hạ áp.. - Không nên bố trí các trạm biến áp có công suất >. - Công suất tại các điểm phụ tải.. - Các đường nét đứt là đường dây 22 kV cấp điện cho các trạm biến áp. - Mô hình đường dây tải điện:. - Tham số điện trở của đường dây:. - l là chiều dài đường dây dẫn điện, đơn vị km. - Tham số điện kháng của đường dây:. - a) Tính điện kháng của đường dây tải điện đi trên không:. - U là điện áp định mức của đường dây tải điện, tính bằng kV. - Đối với đường dây tải điện trên không có cấp điện áp U đm ≤ 35kV hoặc đường cáp dẫn điện có U đm <. - Hướng truyền công suất. - Tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện 5.3.1. - Trong sơ đồ thay thế đường dây tải điện có các thành phần R 12 , X 12 gây ra các tổn hao công suất. - Mặt khác tổn thất công suất phản kháng. - Tổn thất công suất trên đường dây tải điện:. - Công suất ở cuối đoạn 1-2 là . - Công suất cuối đường dây 2-3 là:. - Công suất tổn hao trên đoạn 2-3:. - P 23 j Q 23 Công suất đầu đường dây 2-3:. - Công suất tổn hao trên đoạn 1-2:. - Công suất đầu đường dây 1-2:. - Công suất nguồn điện cung cấp:. - Tổng công suất tổn hao trên đường dây tải điện:. - Tổn thất công suất trên đoạn đường dây 1-2 là. - Công suất tổn hao trên đoạn 3-4:. - j Q 34 Công suất đầu đường dây 3-4:. - Công suất cuối đường dây 2-3:. - c) Tổn thất công suất của đường dây có phụ tải phân bố đều:. - Tổn hao công suất trên toàn bộ đường dây:. - R là điện trở toàn bộ đường dây tải điện. - Với l là chiều dài đường dây (km) và P 0 , Q 0 là mật độ phụ tải dọc đường dây (kW/km).. - d) Tỷ lệ tổn thất công suất tác dụng:. - Tổn thất điện năng trên đường dây tải điện:. - Xét đoạn đường dây 1-2 cấp điện cho phụ tải S pt =P pt +jQ pt . - b) Xác định tổn thất điện năng trên đường dây tải điện. - Tổn thất điện áp của đường dây tải điện có phụ tải tập trung tại một điểm:. - Điện áp ở cuối đường dây có thể tính theo công thức:. - j do điện dung của đường dây sinh ra nên tổn thất công suất có thể tính theo công thức:. - Tổn thất điện áp của đường dây tải điện có nhiều phụ tải phân bố rải rác:. - Khi lập sơ đồ thay thế từng đoạn đường dây để tính tổn thất điện áp được ∆ U 12. - Tổn thất điện áp của đường dây tải điện có phân nhánh:. - Tổn thất điện áp trên đường dây có phụ tải phân bố đều:. - Tổng công suất phụ tải trên toàn bộ đường dây là P thì mật độ phụ tải là:. - Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây có độ dài dx là:. - Tổn thất điện áp trên toàn bộ đường dây:. - Ở phần tính tổn thất công suất ta đã biết với đoạn đường dây 1-2 có sơ đồ thay thế hình. - c) Dòng điện cực đại trên đường dây có phụ tải phân bố đều:. - P là tổng công suất tác dụng toàn bộ đường dây (kW) Q là tổng công suất phản kháng toàn bộ đường dây (kVAr). - Do mạng điện kín nhận điện từ 2 hướng khác nhau nên có thể có các sơ đồ phân bố công suất khác nhau trên đường dây tải điện. - Mạng điện kín kiểu đường dây mạch kép. - Tính toán cơ khí dây dẫn của đường dây tải điện trên không 5.8.1. - Cấp điện áp K năm. - Các tổ hợp khí hậu tính toán cơ khí đường dây tải điện. - Đường dây trên không hoặc đường cáp điện ngầm Phụ tải điện P, Q. - Branch name: Nhập tên đường dây.. - Nominal system voltage (kV): Nhập điện áp định mức của đường dây.. - Mạng điện dùng đường dây kép Nguồn điện. - Đường dây dự phòng. - Cấp điện áp (10 ÷ 35) kV gồm nhiều mạng con (10-35) kV. - I đ Đường dây trung áp. - I đ Đường dây trung áp Nguồn điện. - Công trình lắp đặt đường dây trên không. - Đường dây tải điện trên không trong đô thị cũng bố trí dọc vỉa hè. - Bố trí các đường dây đi chung cột. - Bố trí các đường dây đi chung mương cáp. - Công suất (W). - Biết P=500kW, cosϕ=0,7, điện áp đường dây U d =22kV
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt