Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức trong đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- CHƯƠNG 1: Tổng quan về đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp 1.1. - Khái quát về rủi ro tài chính. - Khái niệm về rủi ro tài chính. - Rủi ro tài chính. - Các nguyên nhân gây ra rủi ro tài chính. - Hậu quả của rủi ro tài chính. - Đo lường các rủi ro tài chính. - Tầm quan trọng của việc đo lường rủi ro tài chính. - Các mô hình đo lường rủi ro tài chính. - Các nghiên cứu thực nghiệm đo lường rủi ro tài chính. - CHƯƠNG 2: Thực trạng cảnh báo rủi ro tài chính của KHÁCH HÀNG DOANH NGHIệP tại AC . - Thực trạng đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. - CHƯƠNG 3: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại AC . - Lý do chọn mô hình MDA trong việc nghiên cứu đo lường rủi ro tài chính tại ACB. - Nhóm chỉ số tài chính đòn bẩy. - Nhóm chỉ số tài chính sinh lời. - Nhóm chỉ số tài chính hoạt động. - Nhóm chỉ số tài chính thanh toán. - CHƯƠNG 4: Giải pháp nâng cao khả năng đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại AC . - Xây dựng các chỉ số tài chính trung bình ngành. - San sẻ rủi ro. - BCTC : Báo cáo tài chính. - Làm rõ cơ sở lý luận về mô hình đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp.. - Đối tượng nghiên cứu là đo lường rủi ro tài chính của các KHDN. - Chương 3: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường rủi ro tài chính của KHDN tại ACB. - Khái niệm về rủi ro tài chính 1.1.1.1. - Rủi ro tài chính:. - Các nguyên nhân gây ra rủi ro tài chính của các DN. - Hậu quả của rủi ro tài chính:. - Đo lường rủi ro tài chính. - Tầm quan trọng của việc đo lường rủi ro tài chính Đối với công ty:. - Do đó việc các ngân hàng đánh giá được rủi ro tài chính của các. - Các mô hình đo lường rủi ro tài chính:. - X k là các chỉ số tài chính.. - ro tài chính. - Phương pháp này đánh giá khả năng đo lường của các chỉ số tài chính. - Xn : các chỉ số tài chính.. - Nhóm Cá thể Biến (chỉ tiêu – các chỉ số tài chính). - Có rủi ro tài chính. - Không có rủi ro tài chính. - 1,81 : Khách hàng có khả năng rủi ro cao.. - Dịch vụ tài chính . - Thực trạng đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại AC. - Đo lường rủi ro tài chính có thể nói vẫn còn mới mẻ ở Việt Nam. - Rủi ro thấp.. - Rủi ro khá thấp. - Rủi ro tương đối cao. - Rủi ro rất cao. - Rủi ro rất cao.. - Lý do chọn mô hình MDA trong việc nghiên cứu đo lường rủi ro tài chính tại ACB.. - định là không có rủi ro. - không có rủi ro (Nhóm I). - Nhóm có rủi ro (Nhóm II). - Nhóm không có rủi ro (Nhóm I). - Nhóm có rủi ro (Nhóm II) 1 Xây dựng (thi. - Nhóm có rủi ro (Nhóm II) 12 Hoạt động kho. - Chọn biến độc lập: Các chỉ số tài chính:. - dụng tổng cộng 38 chỉ số tài chính để thực hiện mô hình MDA. - Nhóm chỉ số tài chính đòn bẩy (leverage). - Các biến chỉ số đòn bẩy tài chính được sử dụng:. - 1 Chỉ số đòn bẩy tài chính. - 2 Chỉ số đòn bẩy tài chính. - 3 Chỉ số đòn bẩy tài chính. - 4 Chỉ số đòn bẩy tài chính. - 5 Chỉ số đòn bẩy tài chính. - 6 Chỉ số đòn bẩy tài chính. - Nhóm chỉ số tài chính sinh lời (profitability). - 1 Chỉ số tài chính sinh lời. - 2 Chỉ số tài chính sinh lời. - 3 Chỉ số tài chính sinh lời. - 4 Chỉ số tài chính sinh lời. - 5 Chỉ số tài chính sinh lời. - 6 Chỉ số tài chính sinh lời. - Nhóm chỉ số tài chính hoạt động (Operating ratios):. - ảng 3.04: ảng nhóm chỉ số tài chính hoạt động. - Nhóm chỉ số tài chính thanh toán (Liquidity ratio):. - ảng 3.05: ảng nhóm chỉ số tài chính thanh toán. - Những KHDN có rủi ro tài chính là những DN công ty có:. - Count Có rủi ro 38 12 50. - Có rủi ro . - Không rủi ro . - ZB : Trọng tâm của nhóm không có rủi ro tài chính.. - Không rủi ro -0.663. - Có rủi ro 0.663. - Không rủi ro. - Có rủi ro 5/7. - ro tài chính -0.84. - rủi ro -0.78. - Nhóm có rủi ro. - rủi ro 1.34. - Nhóm không có rủi ro Cty CP Thủy Hải. - rủi ro -2.13. - DRC được đánh giá là không rủi ro tài chính. - Như vậy mô hình đã cảnh báo được rủi ro tài chính của VNH.. - 0.3123 thì công ty được phân vào nhóm không có rủi ro tài chính Nếu -0.2869 <. - -0.2869 thì công ty được phân vào nhóm có rủi ro tài chính. - giảm thiểu rủi ro.. - San sẻ rủi ro.. - Chỉ số tài chính Altman, 1968. - Dự phòng rủi ro/ chi phí hoạt động
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt