« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam: Văn xuôi về chiến tranh của Đình Kính


Tóm tắt Xem thử

- Người kể chuyện đồng sự và người kể chuyện dị sự.
- Người kể chuyện bên trong và người kể chuyện bên ngoài.
- Các dạng người kể chuyện trong văn xuôi về chiến tranh của Đình Kính.
- Vai trò của người kể chuyện dị sự.
- KHÔNG GIAN – TH Ờ I GIAN TR Ầ N THU Ậ T TRONG VĂN XUÔI VIẾ T V Ề CHI Ế N TRANH C ỦA ĐÌNH KÍNH.
- Không gian tr ầ n thu ậ t.
- Không gian trần thuật.
- Các dạng phối cảnh không gian trần thuật trong văn xuôi về chi ế n tranh c ủa Đình Kính.
- Ý nghĩa củ a s ự ph ố i c ả nh không gian – th ời gian trong văn xuôi viế t v ề đề tài chi ế n tranh c ủa Đình Kính.
- Cụ th ể là t ậ p trung nghiên c ứ u v ề ngườ i tr ầ n thu ật, điể m nhìn tr ầ n thu ậ t và không gian – th ời gian trong các sáng tác văn xuôi về chi ế n tranh c ủa Đình Kính..
- Phương pháp nghiên cứu tự sự học: ngưởi viết tiến hành vận dụng lí thuy ế t t ự s ự h ọ c v ới các phương diệ n n ổ i b ật như: ngườ i k ể chuy ện, điể m nhìn tr ầ n thu ậ t, không gian – th ờ i gian tr ầ n thu ật.
- Trên cơ sở đó, luận văn đã làm rõ những đặc điể m v ề vai trò c ủa ngườ i k ể chuy ện, điể m nhìn tr ầ n thu ậ t, không gian – th ờ i gian tr ầ n thu ật trong văn xuôi v ề chi ế n tranh c ủa Đình Kính..
- Chương 1: Người kể chuyện trong văn xuôi về chiến tranh của Đình Kính.
- Chương 3: Không gian – thời gian trần thuật trong văn xuôi về chiến tranh c ủa Đình Kính.
- Chương này có nộ i dung t ừ trang 65 đế n trang 99 (bao gồm 34 trang), bao gồm 2 mục lớn là không gian trần thuật và thời gian trần thuật trong văn xuôi về chiên tranh của Đình Kính.
- Người kể chuyện.
- “Một tác phẩm có thể có một hoặc nhiều người kể chuyện” [23, tr.191]..
- Todorov đánh giá cao vai trò của người kể chuyện.
- Không thề có trần thuật nếu thiếu người kể chuyện.
- Đó là: người kể chuyện bên trong (intradiegetic narrator), người kể chuyện bên ngoài (extradiegetic narrator), người kể chuyện dị sự (hetrotradiegetic narrator) và người kể chuyện đồng sự (homodiegetic narrator).
- Người kể chuyện đồng sự.
- Người kể chuyện dị sự.
- Người kể chuyện bên trong.
- Khi tác giả đóng vai trò là người kể chuyện.
- Người kể chuyện bên ngoài.
- Vai trò của người kể chuyện đồng sự 1.2.1.1.
- Ngườ i k ể chuy ệ n trong Nh ững người đổ bộ cũng đượ c xây d ự ng ở d ạ ng người kể chuyện đồng sự.
- Vai trò của người kể chuyện dị sự 1.2.2.1.
- Người kể chuyện dị sự toàn năng.
- [37, tr.110].
- [37, tr.29].
- Điể m nhìn (point of view) là m ộ t trong nh ữ ng v ấn đề cơ bả n, then ch ố t c ủ a tr ầ n thu ậ t.
- Có nghĩa là điể m nhìn bên trong c ủ a người kể chuyện trùng khít với điểm nhìn của nhân vật.
- Người kể chuyện đang dùng điểm nhìn của nhân vật để quan sát và kể lại sự kiện.
- Điểm nhìn của người kể chuyện là ở vị trí bên trên mọi nhân vật, mọi sự kiện, không gian và thời gian.
- Người đọ c không ch ỉ nghe nh ữ ng gì mà các nhân v ậ t cung cấp mà còn hiểu thêm thông qua điểm nhìn của người kể chuyện đã soi chiếu vào nội tâm từng nhân vật.
- Thông qua điểm nhìn toàn tri, người kể chuyện bi ế t rõ nh ữ ng s ự ki ệ n, bi ế n c ố trong cu ộc đờ i c ủ a nhân v ật Tư Nhâm, Hai Rạ ng, Năm Hồ ng, Sáu Sinh.
- Vai trò kể chuyện của nhân vật.
- Nhưng điều đáng sợ nhất là sự gián cách v ề không gian và thời gian giữa chúng tôi và đất liền” [35, tr.11]..
- Với motif “đấu tranh”, người kể chuyện lần lượt đặt ra những tình huống, bi ế n c ố và đặ t nhân v ậ t c ủ a mình trong nh ữ ng bi ế n c ố , s ự ki ệ n ti ế p theo.
- [38, tr.404].
- [38, tr.426].
- Điểm nhìn toàn tri di chuyển tới từng nhân vật trong tác phẩm, từ không gian cho tới thời gian, những chiêm nghiệm, suy tư của nhân vật để thông qua đó, tác giả Đình Kính đã phơi bày ra nh ữ ng hoàn c ả nh, nh ữ ng s ố ph ậ n c ủa con ngườ i trong chi ế n tranh.
- KHÔNG GIAN – THỜI GIAN TRẦN THUẬT TRONG VĂN XUÔI VIẾT VỀ CHIẾN TRANH.
- CỦA ĐÌNH KÍNH 3.1.
- Thời gian và không gian trần thuật là thế giới mà con người tồn tại.
- Song hành v ớ i không gian b ố i c ả nh, không gian s ự ki ệ n, không gian tâm lí xuất hiện trong nhân vật hoặc trong người kể chuyện.
- Cũng như vậy, khoảng cách giữa người kể chuyện và nhân vật linh hoạt.
- Chúng ta có th ể t ổ ng h ợ p m ộ t s ố ki ể u không gian tiêu bi ể u sau:.
- Ki ểu không gian bối cảnh.
- Không gian b ố i c ả nh có 3 lo ạ i:.
- Không gian b ố i c ả nh xã h ộ i: B ố i c ả nh xã h ộ i bao g ồ m cu ộ c s ố ng c ủ a nh ữ ng tầng lớp người, từng cá nhân, từng thế hệ.
- Không gian b ố i c ả nh tâm tr ạ ng: B ố i c ả nh tâm tr ạ ng là th ế gi ớ i n ộ i tâm c ủ a nhân v ật.
- Ki ểu không gian xa lạ.
- Ki ểu không gian dồn ép.
- Ki ểu không gian luân chuyển.
- Ki ểu không gian phối cảnh của kĩ thuật dòng ý thức.
- Các dạng phối cảnh không gian trần thuật trong văn xuôi về chiến tranh của Đình Kính.
- Không gian tàn phá, hủy diệt, chết chóc.
- Không gian trong tác ph ẩ m c ủa Đình Kính đượ c miêu tả trải rộng khắp: “Bom n ổ, nhà sập, cây đổ.
- Đình Kính đã lột tả sự tàn khốc của chiến tranh thông qua bức tranh rộng lớn của không gian.
- Không gian sinh ho ạ t trong tác ph ẩ m chi ế n tranh c ủa Đình Kính là không gian ảm đạm, thê lương, tù túng, ngộ t ng ạ t, toàn nh ững đổ nát đau thương.
- [37, tr.272].
- Xoay quanh những câu chuyện về những người lính gan dạ, dũng c ảm, Đình Kính dùng ngòi bút khắ c h ọ a xen k ẽ s ự tàn b ạ o, th ả m kh ố c c ủ a chi ế n tranh thông qua thân ph ậ n, tâm tr ạng con ngườ i và nh ữ ng y ế u t ố không gian..
- Không gian ch ế t chóc bao ph ủ ngay t ừ đầ u tác ph ẩm.
- Cùng với các nhân vật và các sự kiện trong tác phẩm, không gian nghệ thu ật đượ c m ở r ộ ng d ầ n trong Người của biển và Sóng chìm.
- Hình ảnh không khí oi bức của cuộc chiến cũng làm cho không gian tàn phá, chết chóc trong văn xuôi chi ế n tranh c ủa Đình Kính thêm ngộ t ng ạ t.
- Đó là không gian đầy lo âu, thấp thỏm và tận diệt.
- Trong các sáng tác về chiến tranh của Đình Kính, ông miêu t ả không gian bom đạn, đổ nát để lên án nh ữ ng cu ộ c chi ế n tranh không m ục đích, phi nhân tính.
- Không gian ấ y luôn đi vớ i màu s ắ c t ối tăm.
- Không gian bung nở, nóng s ực” [38, tr.
- Không gian tàn phá, ch ết chóc trong văn xuôi chiế n tranh c ủa Đình Kính đã phơi bày hiệ n th ự c tr ầ n tr ụ i c ủ a chi ế n tranh.
- T ấ t c ả th ể hi ệ n nh ữ ng s ắ c màu trung th ự c không gian c ủ a chi ế n tranh: đổ nát, ch ế t chóc và h ủ y di ệ t..
- Nh ững không gian này thườ ng bí bách, t ối đen, toàn những hoang tàn, đổ nát.
- Ở nh ữ ng chương đầ u, không gian di t ản rút lui là con đườ ng, b ế n phà, cây c ầ u.
- Trong các tác ph ẩ m c ủ a mình, Đình Kính r ấ t chú tr ọ ng xây d ự ng không gian m ặ t bi ể n.
- Nh ữ ng không gian n ày thườ ng chuy ể n d ị ch t ừ không gian tinh thần ngột ngạt của nhân vật đến không gian thiên nhiên hiền hòa, trong veo, thoáng đãng.
- Không gian nhức nhối, ngột ngạt như sắp có giông.
- Nh ữ ng thân ph ậ n c ủ a nh ững con ngườ i trong chi ến tranh cũng đen tối như những màn đêm mà tác giả miêu tả.
- [38, tr.80]..
- [38, tr.302]..
- Con ngườ i luôn mu ố n thoát kh ỏi không gian đầ y r ẫ y nh ữ ng b ấ t tr ắ c, nh ữ ng máu và nướ c m ắ t ấ y.
- M ộ t trong nh ữ ng hình th ứ c m ở r ộ ng gi ớ i h ạ n th ờ i gian c ủ a truy ệ n k ể là đồ ng hi ệ n th ời gian.
- [38, tr.49].
- Ý nghĩa của sự phối cảnh không gian – thời gian trong văn xuôi viết về đề tài chiến tranh của Đình Kính.
- Hiện thực chiến tranh trong các sáng tác của Đình Kính trước hết được thể hiện ở không gian chiến trường.
- tất cả đều là những không gian hiện thực đau thương..
- [37, tr.441].
- Dường như không gian chiến trận luôn căng thẳ ng, sôi s ục, đầy bom đạ n và nh ữ ng ch ế t chóc.
- Tr ả i dài nh ữ ng trang sách, h ầ u h ế t là nh ữ ng không gian g ợ i s ự hoang tàn, đau đón, mấ t mát.
- Ngay từ những trang đầu, tác phẩm đã phản ánh chiến tranh thông qua bức tranh của không gian tàn phá, hủy diệt.
- Cách ph ố i c ả nh th ờ i gian – không gian cũng góp phầ n ph ả n ánh tâm tr ạ ng c ủa con ngườ i.
- Không gian luân chuy ể n quá kh ứ - hi ệ n t ạ i và th ời gian đồ ng hiện mà Đình Kính xây dựng trong các tác phẩm thể hiện tâm trạng con người trong chiến tranh..
- Không gian bóng đêm đầ y r ẫ y nh ữ ng nguy hi ể m, b ấ t tr ắ c và l ạ nh lùng..
- M ộ t trong s ố đó là sử d ụ ng nh ữ ng ph ố i c ả nh không gian thời gian mang nhiều ý nghĩa biểu tượng, tượng trưng trong việc phản ánh hiện thực và số phận của những con người trong chiến tranh..
- Không gian – thời gian trong sáng tác văn xuôi về chiến tranh của Đình Kính được tác giả phối cảnh ở nhiều dạng.
- Thông qua vi ệ c ph ố i c ả nh không gian này, tác gi ả l ộ t tr ầ n s ự tàn khốc, thảm bạo của chiến tranh.
- Kh ả o sát nh ữ ng tác ph ẩm văn xuôi chiế n tranh c ủa Đình Kính dưới góc độ t ự s ự h ọc, chúng tôi đi sâu vào giả i quy ế t nh ữ ng v ấn đề cơ bả n c ủ a t ự s ự h ọ c như người kể chuyện, điểm nhìn trần thuật, không gian – thời gian trần thuật..
- nh ững ngườ i n ữ h ậu phương, từ già t ớ i tr ẻ đề u là nh ữ ng n ạ n nhân c ủ a cu ộ c chi ế n.
- Về không gian – thời gian trần thuật, luận văn đã tìm hiểu phối cảnh không gian – th ờ i gian trong nh ữ ng sáng tác c ủa Đình Kính

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt