- ẨN DỤ Ý NIỆM. - Thủ pháp nhận dạng ẩn dụ ý niệm. - Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở nước ngoài. - Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm ở trong nước. - Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ . - Những khái niệm cơ bản về ẩn dụ ý niệm. - Khái niệm ẩn dụ ý niệm. - Ẩn dụ ý niệm và biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ. - Các loại ẩn dụ ý niệm. - Ẩn dụ ý niệm trong thơ ca. - ẨN DỤ CẤU TRÚC TRONG CA DAO NAM BỘ. - Ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN. - Ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ TỰ NHIÊN. - ẨN DỤ BẢN THỂ TRONG CA DAO NAM BỘ. - Ẩn dụ ý niệm DUYÊN. - Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU. - Ẩn dụ ý niệm SẦU. - ẨN DỤ ĐỊNH VỊ TRONG CA DAO NAM BỘ. - Ẩn dụ ý niệm CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC/TIỀN TÀI LÀ TIÊU CỰC. - Quy trình phân tích ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ. - Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm. - Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN trong ca dao Nam Bộ. - Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ TỰ NHIÊN trong ca dao Nam Bộ. - Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN trong ca dao Nam Bộ. - Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ SÔNG NƯỚC trong ca dao Nam Bộ. - Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ ĐỘNG VẬT trong ca dao Nam Bộ. - Tính tầng bậc và sự ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ ĐỘNG VẬT trong ca dao Nam Bộ. - Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THỰC VẬT/CỎ CÂY trong ca dao Nam Bộ. - Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) trong ca dao Nam Bộ. - Các thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ SỢI DÂY trong ca dao Nam Bộ. - Tính tầng bậc của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ trong ca dao Nam Bộ. - Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) trong ca dao Nam Bộ. - Lược đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ trong ca dao Nam Bộ. - Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY trong ca dao Nam Bộ. - Thuộc tính ánh xạ của ẩn dụ ý niệm SẦU LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ (KHÔNG ĐƯỢC ĐỊNH DANH) trong ca dao Nam Bộ. - Cơ sở kinh nghiệm của ẩn dụ CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC/. - Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “TRỌN tam cương. - Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “THIẾU chữ tình. - Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “TRÒN hiếu trung. - Ẩn dụ ý niệm được nghiên cứu trong ngôn ngữ (metaphor in language), trong tư duy (metaphor in thought), trong cơ thể (metaphor in the body) và trong não (metaphor in the brain). - Những điều này là cơ sở của ẩn dụ ý niệm.. - Biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ. - Ẩn dụ ý niệm. - Chính vì vậy, nghiên cứu ẩn dụ ý niệm trong CDNB, chúng tôi. - Ẩn dụ ý niệm có đơn vị cơ sở là ý niệm. - Ẩn dụ được nghiên cứu từ thời cổ đại. - Richards (1936) đã đưa ra thuyết tương tác (interaction theory) trong quá trình nghiên cứu ẩn dụ. - Cách tiếp cận mới về ẩn dụ của I. - Chẳng hạn, ẩn dụ. - biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ. - lý thuyết thần kinh về ẩn dụ. - Ý niệm đóng vai trò trung tâm trong ẩn dụ ý niệm. - ẩn dụ” (abstract concepts are largely metaphorical). - Ẩn dụ này được mô tả như sau: 1. - Ẩn dụ trong văn chương còn được M. - Cuốn Khảo luận ẩn dụ tri nhận [16], theo tác giả, là sự tiếp tục của cuốn Ngôn ngữ học tri nhận (Ghi chép và suy nghĩ). - ẩn dụ ý niệm về tình cảm, cảm xúc. - Các công trình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm trong ca dao Nam Bộ. - NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ẨN DỤ Ý NIỆM 1.2.1. - Ẩn dụ này được G. - Trong đó, ẩn dụ từ vựng do. - Ẩn dụ ý niệm được thể hiện qua các biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ. - Kövecses phân biệt ẩn dụ ý niệm (conceptual metaphor) và biểu thức ngôn ngữ mang tính ẩn dụ (metaphorical linguistic expressions). - Johnson, ẩn dụ bản thể (ontological metaphors) gồm ẩn dụ thực thể (entity metaphors), ẩn dụ chất thể (substance metaphors), ẩn dụ vật chứa (container metaphors). - Ba cách phân loại ẩn dụ ở trên được G. - Mọi ẩn dụ đều mang tính cấu trúc (vì nó ánh xạ cấu trúc này sang cấu trúc khác). - Quan niệm về ẩn dụ của G. - Cơ sở kinh nghiệm của ẩn dụ được G. - ẨN DỤ Ý NIỆM TRONG THƠ CA. - Ẩn dụ là lý tính tưởng tượng (imaginative rationality). - Ẩn dụ hình ảnh không ánh xạ ý niệm (mapping of concepts) mà thay vào đó là ánh xạ hình ảnh (mapping of images). - Bên cạnh ẩn dụ hình ảnh, G. - Chúng có thể kích hoạt và củng cố ẩn dụ ý niệm. - 798 biểu thức ẩn dụ. - STT Ẩn dụ Tần. - Ẩn dụ này có tính ánh xạ song hướng.. - ẨN DỤ Ý NIỆM CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN. - thức ẩn dụ. - biểu thức ẩn dụ. - Từ ngữ xuất hiện trong biểu thức ẩn dụ:. - là những minh chứng cho ẩn dụ ý niệm CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN. - ẨN DỤ Ý NIỆM CON NGƯỜI LÀ TỰ NHIÊN. - STT Từ ngữ ẩn dụ. - Điều này làm cho ẩn dụ CON NGƯỜI LÀ TỰ NHIÊN có sự ánh xạ song hướng. - Ẩn dụ CON. - Ẩn dụ có cơ sở ở các mối tương quan trong kinh nghiệm của con người.. - Ẩn dụ CON NGƯỜI LÀ THỰC VẬT/CỎ CÂY là ẩn dụ có tính phổ quát.. - Có thể nói, CON NGƯỜI LÀ THỰC VẬT/CỎ CÂY là ẩn dụ có tính phổ quát. - Đây là cơ sở của tư duy ẩn dụ CON NGƯỜI LÀ THẾ LỰC SIÊU NHIÊN.. - kế đến là ẩn dụ ý. - ẨN DỤ Ý NIỆM DUYÊN. - STT Ẩn dụ Số lượng Tỉ lệ. - Ẩn dụ cấp độ 1: DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ. - Tính tầng bậc của ẩn dụ ý niệm DUYÊN LÀ VẬT THỂ/CHẤT THỂ. - ẨN DỤ Ý NIỆM TÌNH YÊU. - Ca dao Nam Bộ cũng tri nhận TÌNH YÊU bằng ẩn dụ. - Ẩn dụ cấp độ 1: CON NGƯỜI LÀ THỨC ĂN. - Các biểu thức ẩn dụ tình mặn nghĩa (ngỡi) nồng (1) (1. - ẨN DỤ Ý NIỆM SẦU. - Các biểu thức ẩn dụ. - Bài CDNB trên được hiểu qua ẩn dụ CON NGƯỜI LÀ THỰC VẬT, SẦU LÀ VẬT THỂ ĐƯỢC TRAO - NHẬN. - Ẩn dụ cấp độ 1: CƯƠNG THƯỜNG LÀ TÍCH CỰC. - Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “TRỌN tam cương”. - Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “THIẾU chữ tình”. - Ẩn dụ lược đồ hình ảnh “TRÒN hiếu trung”. - Cơ sở kinh nghiệm của ẩn dụ. - Ẩn dụ ý niệm trong bài CDNB (1) được thể hiện qua hai so sánh có phần lòng vòng, luẩn quẩn: tiền tài như bùn đất, nghĩa (trọng) tựa ngàn vàng. - Ẩn dụ ý niệm HẠNH PHÚC LÀ TÍCH CỰC/KHỔ ĐAU LÀ TIÊU CỰC
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt