« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập Hóa học lớp 11: Sự điện li


Tóm tắt Xem thử

- Hãy so sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch đó.
- Cho một dung dịch axit axetic CH 3 COOH (chất điện li yếu).
- Trong một dung dịch chứa đồng thời các ion: Na.
- Trong một dung dịch có chứa các ion: Ca 2.
- Trong dung dịch có thể có những muối nào?.
- Khi cô cạn dung dịch có thể thu được những muối nào?.
- Một dung dịch chứa a mol Na.
- Trong một dung dịch có chứa a mol Ca 2.
- Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe 2+ (0,1 mol) và Al 3+ (0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl - (x mol) và SO 2 4  (y mol).
- Có hai dung dịch, dung dịch A và dung dịch B.
- Xác định dung dịch A và dung dịch B..
- Dung dịch A chứa a mol K.
- Cho thêm (c+d+e) mol Ba(OH) 2 vào dung dịch A thu được dung dịch X , khí Y vag kết tủa Z.
- Một dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3.
- Hãy xác định tổng khối lượng của các muối có trong dung dịch A chứa các ion Na.
- Dung dịch A chứa các ion Na.
- a) Dung dịch A trên có thể điều chế từ hai muối trung hoà nào?.
- b) Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau.
- Tính tổng khối lượng các muối trong ½ dung dịch A..
- Một dung dịch chứa x mol Cu 2.
- Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam.
- a) Một dung dịch A chứa 0,03 mol Ca 2.
- b) Kết quả xác định nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau:.
- Trong 1 ml dung dịch axit nitrơ ở nhệt độ nhất định có phân tử HNO 2 .
- a) Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó..
- b) Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên..
- Trong 500 ml dung dịch CH 3 COOH 0,01 M.
- Dung dịch axit axetic 0,6% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml.
- Tính nồng độ mol của ion H + trong dung dịch đó (bỏ qua sự điện li của nước)..
- Dung dịch CH 3 COOH 0,1M có độ điện li.
- Viết phương trình điện li CH 3 COOH và xác định pH của dung dịch này..
- Một dung dịch có chứa 3 gam axit CH 3 COOH trong 250 ml dung dịch.
- a) Tính nồng độ mol/l của phân tử và ion có trong dung dịch axit đó..
- b) Tính pH của dung dịch axit trên..
- Dung dịch A có chứa đồng thời hai muối natri clorua (0,3mol/l) và kali photphat (0,1mol/l)..
- Dung dịch A có chứa đồng thời ba muối: Na 2 SO 4 0,05M .
- c) Tính pH của dung dịch đimetyl amin 1,5M.
- a) Dung dịch axit fomic HCOOH có pH = 3,0 .
- a) Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M (Biết K a .
- b) Tính nồng độ mol/l của ion H + trong dung dịch NH 4 Cl 0,1M.
- c) Tính nồng độ mol/l của ion H + trong dung dịch NH 3 0,01M (Biết K b .
- d) Tính nồng độ mol/l ion H + của dung dịch CH 3 COOH 0,1M (Biết K b của CH 3 COO - là .
- So sánh pH của các dung dịch sau có cùng nồng độ và điều kiện.
- a) Các dung dịch: HCl.
- b) Các dung dịch: NaOH.
- dung dịch NH 3.
- Cho dung dịch H 2 S 0,1M .
- K a a)Tính nồng độ mol/l của ion H + và pH của dung dịch .
- b) Tính nồng độ mol/l của các ion HS - và S 2- trong dung dịch.
- b) Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M..
- c) Dung dịch CH 3 COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M..
- d) Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H 2 SO 4 0,01M..
- Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3,0..
- a) Tính độ điện li của axit fomic trong dung dịch đó..
- Tính pH của các dung dịch sau:.
- a) Dung dịch HCl 0,001M..
- b) Dung dịch H 2 SO 4 0,0001M .
- c) Dung dịch NaOH 0.01M.
- d) Dung dịch Ba(OH) 2 0,0001M.
- Thêm 100 ml dung dịch CH 3 COOH 0,1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,05M .
- Tính pH của dung dịch thu được.
- Bài 43.a) Cho m gam Na vào nước, ta thu được 2 lit dung dịch có pH = 13.
- b) Hoà tan a gam kim loại Ba vào nước thu được 1,5 lit dung dịch X có pH = 12 .
- c) Dẫn V(lit) HCl (đktc) vào nước ta thu được 2 lít dung dịch Y có pH = 1.
- d) Dẫn V(l) SO 3 (đktc) vào nước ta thu được 5 lít dung dịch C có pH = 2.
- Tính pH của dung dịch gồm NH 4 Cl 0,2M và NH 3 0,1M .
- Viết phương trình trao đổi ion các dung dịch sau đây (dạng phân tử và ion rút gọn):.
- Dung dịch KCl FeCl 3 NaNO 3 K 2 S Zn(NO 3 ) 2 Na 2 CO 3.
- a) Tính nồng độ mol của ion H + trong dung dịch A.
- dung dịch có pH = 1.
- dung dịch có pH = 13..
- X là dung dịch H 2 SO 4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M.
- Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y..
- Trộn 3 dung dịch H 2 SO 4 0,1M .
- HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A .
- A là dung dịch H 2 SO 4 , B là dung dịch NaOH.
- Trộn 0,2 lít A và 0,3 lít B thu được 0,5 lít dung dịch C.
- Để trung hoà 20 ml dung dịch C cần 40 ml dung dịch HCl 0,5M..
- Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B thu được 0,5 lít dung dịch D.
- Để trung hoà 20 ml dung dịch D cần 80 ml dung dịch NaOH 0,1M..
- Tính nồng độ mol của H 2 SO 4 và NaOH trong dung dịch A, B.
- a) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01M cần để trung hoà 200 ml dung dịch H 2 SO 4.
- b) Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với nước thành 250 ml, dung dịch thu được có pH.
- c) Pha loãng 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 với 1,5 lít nước được dung dịch có pH = 12..
- Tính nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 trước khi pha loãng.
- a) Cho dung dịch NaOH có pH = 12 (dd A).
- b) Cho dung dịch NaOH có pH = 10 (dd B).
- c) Cho dung dịch HCl có pH = 2 (dd C).
- d) Cho dung dịch HCl có pH = 4 (dd D.
- A là dung dịch H 2 SO 4 0,5M, B là dung dịch NaOH 0,5M.
- dung dịch có pH = 2.
- dung dịch có pH = 13 .
- Biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al 2 O 3 .
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch Y chứa các ion Zn 2.
- Fe 3+ thì thấy thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 350 ml.
- Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch Y.
- Tính a và nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch..
- Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,1M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25M.
- Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl 2 vào dung dịch đó.
- Sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.