intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

30
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn tại tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất những giải pháp để tăng cường quản lý, thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn trong thời gian tới để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội KKT Vân Đồn, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững cho Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG THÙY LINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG THÙY LINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Công THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi cam đoan các thông tin trích dẫn trong bài luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Đặng Thùy Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt 2 năm học tập, với nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn của tôi đã được hoàn thành. Nhân dịp này, cho phép tôi được tỏ lòng biết ơn và cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường , cùng toàn thể cán bộ, giảng viên trường Đại Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Công đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Học viên Đặng Thùy Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................2 4. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................2 5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ ..........5 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế ...............................................................................................................5 1.1.2. Khái niệm về Khu kinh tế ......................................................................6 1.1.3. Dự án đầu tư ........................................................................................ 10 1.1.4. Khái niệm quản lý nhà nước về thu hút dự án đầu tư vào Khu kinh tế ............................................................................................................ 16 1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút dự án đầu tư vào Khu kinh tế ..................................................................................... 23 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế ............................................................................................ 27 1.2.1. Kinh nghiệm thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế mở Chu lai tỉnh Quảng Nam .......................................................................................... 27 1.2.2. Kinh nghiệm thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi .......................................................................................... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế Vân Đồn ................................................................................................ 31
  6. iv Tiểu kết Chương 1......................................................................................... 32 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 34 2.1. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 34 2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 34 2.1.2. Phương pháp tổng hợp thông tin, xử lý số liệu ................................... 35 2.1.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 36 2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 36 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN TỈNH QUẢNG NINH 38 3.1. Khái quát Khu kinh tế Vân Đồn ........................................................... 38 3.2. Giới thiệu Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh ................................. 41 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút các dự án vào Khu kinh tế Vân Đồn ........................................................................................................ 42 3.3.1. Công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư trong thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế............................................................................................ 42 3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế ......................................................... 45 3.3.3. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật - xã hội trong thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế ................................................................................ 49 3.3.4. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế............................................................................................ 51 3.3.5. Quản lý nhà nước về hoạt động hỗ trợ đầu tư trong thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế .......................................................................... 53 3.3.6. Các chính sách ưu đãi.......................................................................... 59 3.4. Kết quả thu hút các dự án đầu tư vào KKT Vân Đồn........................... 65 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút các dự án vào KKT Vân Đồn ....................................................................................... 67 3.5.1. Yếu tố thể chế...................................................................................... 68 3.5.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên KKT Vân Đồn .................................. 69 3.5.3. Yếu tố hạ tầng kết nối với KKT Vân Đồn .......................................... 71
  7. v 3.6. Đánh giá chung về quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào KKT Vân Đồn ....................................................................................... 73 3.6.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 73 3.6.2. Những hạn chế tồn tại ......................................................................... 74 3.6.3. Nguyên nhân những hạn chế ............................................................... 76 Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 78 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025 ............................................ 79 4.1. Định hướng, quan điểm thu hút dự án đầu tư vào KKT Vân Đồn trong thời gian tới ........................................................................................... 79 4.1.1. Định hướng phát triển Khu kinh tế Vân Đồn ...................................... 79 4.1.2. Quan điểm quản lý nhà nước về thu hút dự án đầu tư ........................ 79 4.2. Các giải pháp ........................................................................................ 80 4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách quản lý nhà nước: ............................. 80 4.2.2. Giải pháp trong quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................................................................ 84 4.2.3. Giải pháp trong quản lý nhà nước về vấn đề cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính ............................................................. 85 4.2.4. Giải pháp trong quản lý nhà nước về vấn đề đào tạo nguồn nhân lực 85 4.2.5. Giải pháp trong quản lý nhà nước về tăng cường, nâng cao chất lượng và xúc tiến đầu tư .................................................................................. 86 KẾT LUẬN .................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 88 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 93
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOT Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao BT Xây dựng - Chuyển giao BTO Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh CSHT Cơ sở hạ tầng DAĐT Dự án đầu tư FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư KKT Khu kinh tế KT-XH Kinh tế - xã hội NĐT Nhà đầu tư ODA Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PPP Đầu tư theo hình thức đối tác công tư QLNN Quản lý nhà nước TN&MT Tài nguyên và môi trường TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam XTĐT Xúc tiến đầu tư
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đánh giá công tác xúc tiến đầu tư....................................... 44 Bảng 3.2. Số lượng và mức độ các TTHC ở một số cơ quan chuyên môn của tỉnh Quảng Ninh năm 2019 .......................................... 46 Bảng 3.3. Đánh giá công tác cải cách thủ tục hành chính................... 47 Bảng 3.4. Đánh giá xếp hạng PCI giai đoạn 2015-2019 tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 49 Bảng 3.5. Đánh giá công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật - xã hội........................................................................................ 50 Bảng 3.6. Các bước triển khai dự án có sử dụng đất, mặt nước thực hiện trong KKT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................... 54 Bảng 3.7. Định mức hỗ trợ các dự án triển khai ở các KKT tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 57 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá công tác hoạt động hỗ trợ đầu tư đối với chủ dự án ..................................................... 57 Bảng 3.9. Thực trạng các án trong KKT Vân Đồn hiện nay............... 65 Bảng 3.10. Phân loại các dự án ở KKT Vân Đồn theo ngành nghề ..... 66 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút các dự án vào KKT Vân Đồn......68
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nước ta chủ trương xây dựng các khu kinh tế ven biển, xem đây là mô hình phát triển mới, nhằm hình thành các khu kinh tế động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và vùng, nhất là các vùng nghèo ven biển; tạo tiền đề huy động, thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư, tìm kiếm, áp dụng những thể chế, chính sách kinh tế mới để chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh. Quy hoạch phát triển các KKT ven biển của Việt Nam đến năm 2020 đã được quy định tại Quyết định số 1353/QĐ-TTg ngày 23/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó đến nay, cả nước đã có 18 khu kinh tế ven biển, trong đó có khu kinh tế Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh. Vân Đồn cũng là 1 trong 4 khu kinh tế trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh, địa phương thu hút đầu tư hàng đầu cả nước. Vân Đồn cũng là khu kinh tế biển duy nhất tại đây, cửa ngõ giao thương quốc tế, nhưng vai trò của khu kinh tế Vân Đồn đối với tỉnh Quảng Ninh nói riêng và cả nước nói chung vẫn còn khiêm tốn. Tuy bước đầu đạt được những kết quả quan trọng, góp phần phát triển kinh tế cho địa phương. Tuy nhiên, vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập, như: công tác quy hoạch thiếu tính tổng thể; đầu tư còn dàn trải, chưa trọng tâm, trọng điểm; cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, triển khai thực hiện chậm, còn nhiều dự án treo, thiếu tính khả thi; việc xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật - kinh tế thiếu tính đồng bộ, chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra,… Do vậy đề tài “Quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh” được lựa chọn nghiên cứu nhằm đề xuất được những giải pháp để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Khu kinh tế Vân Đồn đặt ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
  11. 2 Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn tại tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất những giải pháp để tăng cường quản lý, thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn trong thời gian tới để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội KKT Vân Đồn, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững cho Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn quản lý nhà nước về thu hút dự án đầu tư vào khu kinh tế; Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư tại Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; Đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư (DAĐT) vào KKT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Quản lý nhà nước về thu hút các DAĐT vào Khu kinh tế Vân Đồn. - Về thời gian: Thời gian khảo sát thực trạng quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giới hạn trong 5 năm từ năm 2015 đến năm 2019, một số dữ liệu có thể thu thập lũy kế từ khi bắt đầu quy hoạch khu kinh tế Vân Đồn và đề xuất định hướng, giải pháp cho giai đoạn 2020-2025. - Về không gian: Nghiên cứu tại KKT Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 4. Những đóng góp mới của đề tài Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khu kinh tế và thu hút đầu tư.
  12. 3 Về thực tiễn: Từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương đã đánh giá kết quả, những hạn chế, nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào khu kinh tế Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu cho thấy từ khi được thành lập đến này, Khu Kinh tế Vân Đồn đã thu hút được 146 dự án nghiên cứu, đầu tư; trong đó, có 38 dự án đã cơ bản hoàn thành; 27 dự án đã giao đất đang triển khai đầu tư; 53 dự án chưa giao đất và 28 dự án đã được thu hồi. Qua đó, đã giải quyết việc làm cho nhiều lao lao động ở địa phương và các nơi khác di cư đến. Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019, việc ban hành chính sách, xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng để thu hút đầu tư đã đạt được kết quả khả quan. Hiện nay trên địa bàn KKT Vân Đồn có 34 dự án của các nhà đầu tư đang được tiếp tục triển khai. Trong đó, có 11 dự án đang nghiên cứu quy hoạch; 10 dự án đã duyệt quy hoạch chi tiết, đang lựa chọn chủ đầu tư và 13 dự án đã giao cho chủ đầu tư. Tuy nhiên, quá trình quản lý, thu hút đầu tư cũng còn có những hạn chế, chủ yếu là: Dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn có quy mô chưa thực sự lớn chủ yếu số lượng dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng; Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) còn rất hạn chế, sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, mới chỉ có 05 dự án đầu tư nước ngoài đăng ký; Các hạn chế trong thu hút đầu tư của Khu kinh tế Vân Đồn xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó đã chỉ ra các nguyên nhân cơ bản. Để khắc phục các tồn tại trong thu hút đầu tư, Khu kinh tế Vân Đồn cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp trọng tâm đã được đề xuất. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về thu hút các dự
  13. 4 án đầu tư vào khu kinh tế. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh. Chương 4: Một số giải pháp thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về thu hút các dự án đầu tư vào khu kinh tế 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động, phát sinh khi cần có sự nỗ lực tập thể để thực hiện mục tiêu chung. Quản lý diễn ra ở mọi tổ chức, từ phạm vi nhỏ đến phạm vi lớn, từ đơn giản đến phức tạp.Với ý nghĩa phổ biến thì quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý lên một đối tượng quản lý để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của con người, nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng quản lý theo những mục tiêu đã định. Quản lý nhà nước (QLNN) xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước. Quản lý nhà nước thay đổi phụ thuộc vào chế độ chính trị, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia qua các giai đoạn lịch sử. Ngày nay quản lý nhà nước bao gồm hoạt động lập pháp của cơ quan lập pháp, hoạt động hành pháp của Chính phủ và hoạt động tư pháp của cơ quan tư pháp. Theo Giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “QLNN là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc” [19]. Như vậy, QLNN là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và được hiểu là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước, từ lập pháp, hành pháp và tư pháp, đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý. Hoạt động QLNN chủ yếu và trước hết được thực
  15. 6 hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện nếu được nhà nước uỷ quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Khái niệm về Khu kinh tế Tại Việt Nam, khái niệm về Khu kinh tế đã được đề cập và hoàn thiện tại nhiều văn bản pháp luật đã ban hành như: Theo Nghị định Chính phủ số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008: Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế [5]. Theo Điều 3, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, ngày 26 tháng 11 năm 2014 “Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh” [20]. Theo điều 2 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế: Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. Khu kinh tế quy định tại Nghị định này bao gồm khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu. Khu kinh tế ven biển là khu kinh tế hình thành ở khu vực ven biển và địa bàn lân cận khu vực ven biển, được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này [14].
  16. 7 Như vậy, tổng hợp các quy định của pháp luật hiện nay, khái niệm Khu kinh tế được hiểu một cách đầy đủ là Khu vực; có ranh giới xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ, có vị trí địa lý thuận lại cho phát triển kinh tế có vị trí địa lý thuận lại cho phát triển kinh tế khu vực (có cảng biển nước sâu hoặc gần sân bay), kết nối thuận lợi với các trục giao thông huyết mạch của quốc gia và quốc tế; dễ kiểm soát và giao lưu thuận tiện với trong nước và nước ngoài; có điều kiện thuận lợi và nguồn lực để đầu tư và phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Do điều kiện thành lập như vậy, tất cả các khu kinh tế hiện nay của Việt Nam đều ở ven biển. 1.1.2.1 Đặc điểm của Khu kinh tế Là khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp công nghiệp trong một khu vực có ranh giới rõ ràng, sử dụng chung kết cấu hạ tầng như hệ thống cung cấp điện, nước; chung hệ thống xử lý nước thải, khí thải và các loại chất thải khác; chung giá thành sử dụng cơ sở hạ tầng và các dịch vụ liên quan. Các doanh nghiệp trong Khu kinh tế được hưởng quy chế riêng và ưu đãi riêng theo quy định của Chính phủ và cơ quan địa phương. Khu kinh tế là mô hình tổng hợp phát triển kinh tế với nhiều thành phần nhiều hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại. Hoạt động trong Khu kinh tế sẽ là các tổ chức pháp nhân và các cá nhân trong và ngoài nước tiến hành theo các điều kiện bình đẳng. 1.1.2.2. Vai trò của Khu kinh tế - Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế; Khu kinh tế với đặc điểm là nơi được quy hoạch để thu hút các dự án, nhất là các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại và với các chính sách được ban hành nhằm thu hút các nhà đầu tư cùng đầu tư trên một vùng không gian lãnh thổ, do vậy đó là nơi tập trung và kết hợp sức mạnh nguồn vốn trong và ngoài nước. - Sự phát triển Khu kinh tế có tác động rất lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp dịch vụ và xuất khẩu. Hàng hóa sản
  17. 8 xuất ra từ Khu kinh tế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lượng hàng hóa xuất khẩu của địa phương và của cả nước. Ngoài ra, Khu kinh tế cũng đóng góp đáng kể vào việc tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương và đóng góp chung cho nguồn thu của quốc gia. - Khu kinh tế là nơi tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, phát triển các loại hình dịch vụ. - Khu kinh tế tạo việc làm, giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực, đóng góp rất lớn vào việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao với công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế. - Khu kinh tế thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình thành đô thị mới, là hạt nhân thúc đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng trong và ngoài Khu kinh tế tại các địa phương. 1.1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với Khu kinh tế Theo điều 45 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP. Nội dung quản lý nhà nước đối với Khu kinh tế như sau: 1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế. 2. Ban hành, hướng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật có liên quan đến việc thành lập, đầu tư, xây dựng, phát triển và quản lý hoạt động của khu công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về khu công nghiệp, khu kinh tế; tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế. 3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận; tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
  18. 9 4. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu kinh tế. 5. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư, kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế [14]. Về Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế theo Điều 46 Nghị định số 82/2018/NĐ - CP quy định: Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu kinh tế trong phạm vi cả nước trên cơ sở phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định tại Nghị định này; chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển và ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về khu công nghiệp, khu kinh tế. Về chức năng của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định tại điều 61 Nghị định số 82/2018/NĐ - CP; cụ thể là: 1. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế. 2. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặt
  19. 10 chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế. 3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế có tư cách pháp nhân; tài khoản và con dấu mang hình quốc huy; kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm và nguồn kinh phí khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền [14]. 1.1.3. Dự án đầu tư 1.1.3.1. Khái niệm dự án Dự án là một tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoản thời gian xác định với sự ràng buộc về nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn. Tổng thể các hoạt động trong dự án bao gồm nhiều công việc mà tất cả đều phải kết thúc bằng một sản phẩm giao nộp - sản phẩm, kế hoạch, báo cáo, hồ sơ tài liệu mà muốn có đều đòi hỏi những quyết định, điều hoà các mặt yêu cầu, các chi phí và sự chấp nhận rủi ro. Các công việc lệ thuộc vào nhau: Vì tất cả đều đáp ứng một mối quan tâm sự thành công của dự án và do đó tất cả chỉ còn là những đóng góp cho một hệ thống rộng lớn, hướng đích hơn. Sự sắp xếp công việc trong dự án phải tôn trọng một lô gíc về thời gian. Các hoạt động của dự án diễn ra trong môi trường không chắc chắn. Môi trường của dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương lai. Như vậy, dự án và các hoạt động đang tiến hành có những điểm chung. Cả hai đều do con người thực hiện và bị giới hạn về nguồn lực, cả hai đều được lên kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Sự khác biệt ở chỗ các hoạt động đang được tiến hành có tính chất lặp lại, còn dự án thì có thời hạn và là duy nhất [6]. 1.1.3.2. Khái niệm dự án đầu tư Dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ:
  20. 11 - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo nên các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài. - Trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. - Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Như vậy, một dự án đầu tư bao gồm 4 thành phần chính: - Mục tiêu của dự án được thể hiện ở hai mức: Mục tiêu phát triển thể hiện sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục tiêu chung của một quốc gia. Mục tiêu này được thực hiện thông qua những lợi ích mà dự án mang lại cho nền kinh tế - xã hội. Mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tư: Đó là các mục tiêu cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án. Mục tiêu này được thực hiện thông qua những lợi ích tài chính mà chủ đầu tư thu được từ dự án. - Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2