- HS phát biểu được nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.. - HS tìm được hai ví dụ trong thực tế về các cách thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công hoặc bằng cách truyền nhiệt.. - HS phân biệt được nhiệt năng và nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng và nhiệt năng là jun (J).. - Một miếng kim loại.. - Hoạt động 1. - GV: Cơ năng của quả bóng có được bảo toàn hay không?. - HS trả lời câu hỏi Bài 21: Nhiệt năng. - Hoạt động 2. - Tìm hiểu về nhiệt năng (10 phút) GV:. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên?. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?. - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhịêt năng.. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.. - Nhiệt năng. - Nhịêt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.. - giữa nhiệt năng và nhiệt độ?. - Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao?. - Nếu đun nóng nước, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao. - Từ đó HS tìm đựơc mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.. - Khi đun nóng thì nhiệt năng. - Nhịêt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng tăng.. - Hoạt động 3. - Các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút) GV:. - Chuyển ý: Em nào nhắc lại định nghĩa nhiệt năng? Từ định nghĩa cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi?. - Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt động 3). - Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng.. - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em nào cách nào?. - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn gọi là thực hiện công.. - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước gọi là sự truyền nhiệt.. - Khi động năng phân tử bị thay đổi.. - Khi chuyển động của phân tử bị thay đổi.. - Dùng búa đập lên miếng kim loại.. - Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn.. - Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng.. - Các cách làm thay đổi nhiệt năng. - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách:. - Hoạt động 4. - Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV chuyển ý) (10 phút) GV trở lại các cách làm biến. - đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhịêt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.. - Nhiệt lượng. - khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa?. - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? nhiệt năng của miêng kim loại thế nào?. - Thả một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhịêt độ và nhiệt năng của kim loại có thay đổi không?. - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng.. - Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là jun.. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng.. - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, nhiệt năng tăng.. - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.. - Kí hiệu nhiệt lượng là Q.. - Đơn vị nhiệt lượng là jun.. - Hoạt động 5. - Nhiệt năng là:. - Động năng chuyển động của phân tử.. - Động năng chuyển động của vật.. - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.. - Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì:. - Nhiệt độ của vật càng cao.. - Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.. - Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng.. - Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng.. - Phần nhiêt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng.