- ĐIỂM (bằng số) Điểm (bằng chữ) Chữ ký giám khảo MẬT MÃ. - a) Viết vào chỗ trống: (0,5 điểm). - Số 124 chia hết cho 3. - Số 120 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2 điểm). - Lớp Bốn:. - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học Môn: Toán – Lớp: Bốn Thời gian: 40 phút. - Chữ ký giám thị MẬT MÃ. - Bài 4: Tìm x (1 điểm) 846 : x = 18. - Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm) a/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 10 dm 2 2cm 2. - b/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 3 tấn 75 kg. - A Bài 6: a) Trong hình bên có. - b) Trong hình bên có. - Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94 m, chiều dài hơn chiều rộng 16 m. - Tính diện tích hình chữ nhật đó. - Trung bình cộng của hai số là 72. - số thứ nhất là 60, tìm số thứ hai.. - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2013 -2014. - a) Học sinh điền đúng mỗi số được 0,25 điểm.. - Ghi đúng mỗi ý được 0,5 đ : a. - Bài 3: đặt tính và tính đúng mỗi bài được 0,5 điểm, đặt tính mà tính sai không được điểm.. - Bài 4: (1 điểm) 846 : x = 18. - Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm: a. - Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được số điểm phía dưới. - lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. - Đơn vị sai không được điểm cả câu. - Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp.. - Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:. - 2 = 55 (m) (0,75 đ) Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là. - m) (0,5 đ) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là. - Tổng của hai số là:. - 72 x đ) Số thứ hai là:. - Lưu ý: Làm tròn số cho cả bài theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm.. - Ví dụ: 5,25 điểm thành 5 điểm. - 5,5 điểm thành 6 điểm. - 5,75 điểm thành 6 điểm.