- ĐIỂM (bằng số) Điểm (bằng chữ) Chữ ký giám khảo MẬT MÃ. - Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm) a) Cho 3 m 5 cm. - b) Cho 8 m = 80 … Đơn vị đo thích hợp để viết vào chỗ chấm là:. - Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm) a) Số liền trước của 150 là:. - b) Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là. - Bài 3: Đặt tính rồi tính (2 điểm). - 75 + 15 x 2. - Lớp Ba. - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học Môn: Toán – Lớp: Ba Thời gian: 40 phút. - Chữ ký giám thị MẬT MÃ. - Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a) 24. - Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.. - Tính chu vi hình chữ nhật đó.. - góc không vuông. - Góc có đỉnh. - là góc không vuông.. - góc vuông.. - là góc vuông A D. - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2013 -2014. - Khoanh đúng mỗi câu đúng 0,5 điểm: 1a. - Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm.. - Bài 4: Làm đúng được 1 điểm x : 5 = 141. - Bài 5: Làm đúng được 1 điểm. - 75 + 15 x . - 105 Bài 6: Viết số đúng vào chỗ chấm (1 điểm). - Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được 0,75 điểm. - lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. - Đơn vị sai không được điểm cả câu. - Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp.. - Chiều dài hình chữ nhật là: (0,25 đ) 12 x 3 = 36 (m) (0,5 đ) Chu vi hình chữ nhật là: (0,25 đ). - (36 + 12) x 2 = 96 (m) (0,5 đ) Đáp số: 96 mét (0,5 đ) Bài 8: Nêu đúng mỗi ý được 0,25 điểm. - a/ Có 2 góc không vuông.. - Góc có đỉnh C, D là góc không vuông.. - b/ Có 2 góc vuông.. - Góc có đỉnh A, B là góc vuông. - Lưu ý: Làm tròn số cho cả bài theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm.. - Ví dụ: 5,25 điểm thành 5 điểm. - 5,5 điểm thành 6 điểm. - 5,75 điểm thành 6 điểm.