« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT KINH TẾ


Tóm tắt Xem thử

- lí Ph Vĩ mô Vi mô ạm vi quản lí Tí Mang tính quyền Không mang tính nh lực nhà nước quyền lực nhà nước chất quản lí Page 4 of 49 Tình CQ51/21.12 Cô Chủ yếu bằng Không bằng pháp ng cụ pháp luật luật (Nội quy, quy quản chế, điều lệ các biện lí pháp khuyến khích bằng lợi ích vật chất) Câu 4: Lấy 1 ví dụ về quan hệ kinh tế có yêu tố nước ngoài, tại saoquan hệ đó có yếu tố nước ngoài, chỉ rõ nguồn luật điều chỉnh quan hệkinh tế đó? Ví dụ: Công ty TNHH Thành Công có trụ sở tại Hà Nội-Việt Nam, kí hợp đồng xuấtkhẩu Gạo với công ty Aishiteru có trụ sở tại Nhật Bản.
- Ở trong trường hợp này, công ty aishitere có trụ sở tạinước ngoài, cụ thể là tại Nhật Bản.
- Khi vay vốn phải sử dụng tài sản của công ty để đảm bảo huy động vốn vay, khi muốndùng tài sản riêng để vay phải có CP bảo lãnh, tính vào CP của công ty.
- Câu 4: Chứng minh công ty TNHH 2 TV trở lên có tư cách pháp nhân.
- Công ty TNHH 2 TV trở lên là DN trong đó TV chịu trách nhiệm về các khoản nợ vàcác nghĩa vụ TS khác trong phạm vi phần vốn đã góp vào DN.
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật 1 cách độc lập - Công ty TNHH 2 Tv trở lên thỏa mãn cả 4 điều kiện này.
- Thứ nhất: công ty TNHH 2 Tv trở lên được nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng kídoanh nghiệp và được nhà nước thừa nhận Page 8 of 49 Tình CQ51/21.12 + Thứ 2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 Tv trở lên thống nhất, chặt chẽ với nhau,cụ thể là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, có quyền quyết định đó là hội đồng thành viên,người điều hành hoạt động của công ty là giám đốc hoặc tổng giám đốc và công ty có từ 11Tv trở lên buộc phải có ban kiểm soát, dưới 11 Tv có thể có hoặc không có theo yêu cầuquản trị của công ty.
- Thứ 3: Công ty TNHH 2 TV trở lên có tài sản độc lập với tất cả TS của những tổ chức,cá nhân khác mà độc lập với TS của các TV, khi mà các TV góp vốn vào công ty thì các TVphải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoăc quyền sử dụng TS góp vốn từ Tv sang công ty.
- Công ty chịu trách nhiệm về tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ mọi hoạtđộng của công ty trong phạm vi số lượng TS của công ty, có nghĩa là các thành viên chỉ chịutrách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản phát sinh từ mọi hoạt động của công tytrong phạm vi số vốn mà các thành viên đã góp hoặc đã cam kết góp.
- Công ty TNHH 2 Tv trở lên bằng tên gọi của mình tham gia quan hệ pháp luật 1 cáchđộc lập với CSH là các thành viên, độc lập với người đại diện.
- Công ty TNHH 2 Tv trỏ lêncó thể là nguyên đơn hoặc bị đơn trước tòa, là nguyên đơn khi đi kiện, là bị đơn khi bị kiện.
- Công ty TNHH 2 Tv trở lên thỏa mãn cả 4 điều kiện của pháp nhân, vì vậy công tyTNHH 2 tv trở lên có tư cách pháp nhân theo pháp luật hiện hành.
- Câu 6: Tại sao công ty cổ phần tổ chức theo mô hình thứ nhất, khôngbắt buộc phải có ban kiểm soát trong trường hợp có dưới 11 cổ đôngvà các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% số cổ phần của công ty.
- Công ty cổ phần là DN trong đó cổ đông không chịu trách nhiệm về các khoản nợ vàcác nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Trường hợp công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông làtổ chức sở hữu dưới 50% tổng cổ phần của công ty không bắt buộc phải có ban kiểm soát vì.
- Xuất phát từ chức năng của ban kiểm soát, có chức năng kiểm soát các hoạt động củacơ quan quản lí và cơ quan điều hành của công ty CP vì lợi ích của cổ đông.
- Do có số lượng CĐ ít, trường hợp này ko có tổ chức sở hữu trên 50% số cổ phần củacông ty, nên không chi phối được hoạt động của công ty.
- Các cổ đông có thể tự kiểm soátđược hoạt động của cơ quan quản lí và cơ quan điều hành của công ty vì lợi ích của chính cổđông, mà khi họ đã tự kiểm soát đươc thì không cần phải có ban kiểm soát, nhưng trongtrường hợp họ cảm thấy không thể tự kiểm soát được thì pháp luật không cấm.
- Page 9 of 49 Tình CQ51/21.12 - Trong mô hình thứ 2: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và giám đốc hoặctổng giám đốc, trường hợp có từ 11 cổ đông trở lên, có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50%bắt buộc phải có ban kiểm soát là vì xuất phát từ chức năng của ban kiểm soát, có chức năngkiểm soát các hoạt động của cơ quan quản lí và cơ quan điều hành của công ty CP vì lợi íchcủa cổ đông,do có số lượng cổ đông nhiều, dễ phát sinh lợi ích của cổ đông mà có số cổphần lớn hoặc của nhóm cổ đông mà các cổ đông khác không tự kiểm soát được các hoạtđộng của cơ quan quản lí và điều hành vì lợi ích của chính mình, do đó để bảo vệ quyền vàlợi ích của các cổ đông thì pháp luật quy định bắt buộc phải có ban kiểm soát.
- Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần, người sở hữu cổphần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông.
- Đều là cổ phần do công ty cổ phần phát hành - Cổ đông sở hữu đều là thành viên của đại hội đồng cổ đông, có quyền biểu quyết, đềcử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát  Khác nhau: Tiêu Cổ phần phổ thông Cổ phần ưu đãi chí so biểu quyết sánh Tính Bắt buộc phải có Có thể có hoặc bắt không buộc Quy Không được ưu đãi Được ưu đãi biểu ền biểu biểu quyết quyết quyết Chu Được tự do chuyển Không được tự do yển nhượng chuyển nhượng nhượng Page 10 of 49 Tình CQ51/21.12 CSH Ai cũng có quyền sở Chỉ có tổ chức hữu được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập mới có quyền nắm giữ Tính Không thể chuyển Có thể chuyển chuyển thành CP ưu đãi thành CP phổ thông đổi Câu 9: So sánh CP ưu đãi cổ tức và CP ưu đãi hoàn lại.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần ưu đã mà được công ty hoàn lại vốn góp bất cứkhi này theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổphần ưu đãi hoàn lại.
- Đều là cổ phần ưu đãi, có thể có hoặc không có trong công ty cổ phần.
- Cổ đông sở hữu không có quyền biểu quyết, không được dự họp đại hội đồng cổđông, đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát  Khác nhau: Tiê CP ưu đãi cổ tức CP ưu đã hoàn lại u chí Hư Hưởng cổ tức cố Không có cổ tức cố ởng cổ định hoặc cổ tức lớn định và cũng không lớn tức hơn CP phổ thông hơn CP phổ thông Tín Không được ưu tiên Được ưu tiên hoàn lại h hoàn hoàn lại so với các cổ so với các cổ phần khác lại phần khác Page 11 of 49 Tình CQ51/21.12 Câu 9: So sánh cổ phiếu và trái phiếu của công ty cổ phần.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợvà các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệuđiện tử xác nhận quyền sở hữu một hoăc một số cổ phần của công ty đó.
- Trái phiếu là chứng chỉ nợ do bên vay phát hành, ghi nhận nghĩa vụ nợ của bên đi vayđối với CSH  Giống nhau - Đều là chứng khoán do công ty CP phát hành, đều là công cụ trao đổi mua bán, làcông cụ để huy động vốn - Đều cần đủ điều kiện do pháp luật quy định để phát hành  Khác nhau Tiê Cổ phiếu Trái phiếuu chí Ch Người sở hữu CP Người sở hữu tráiứng là ng đầu tư tạo lập phiếu là người chochỉ vốn điều lệ của công công ty vay Là ty Là chứng chỉ chứng chỉ vay nợ đầu tư Hư Được hưởng cổ Được hưởng cổ tứcởng cổ tức phụ thuộc vào cố địnhtức kết quả kinh doanh của công ty Ng Được tham gia Không được thamười sở vào quá trình quản lí gia vào quá trình quảnhữu các hoạt động của lí các hoạt động của công ty công ty Page 12 of 49 Tình CQ51/21.12 Câu 10: Tại sao cổ phần ưu đãi biểu quyết không được quyền chuyểnnhượng.
- Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau 3 năm, cổ phầnưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
- Vì thế, nếu cho phép tự do chuyển nhượng, các công ty đối thủ có thể mualại cổ phần này và chiếm quyền biểu quyết các hoạt động của công ty gây khó khăn cho việcquản lý và hoạt động của công ty.
- Người nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết là tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổđông sáng lập nhằm bảo đảm quyền quyết định đến các hoạt động của công ty của tổ chứcđược Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập.
- Bảo vệ quyền lợi của người nắm giữ cổphiếu và công ty trong những năm đầu Câu 11: So sánh địa vị pháp lí của thành viên hợp danh và thành viêngóp vốn trong công ty hợp danh.
- Công ty hợp danh là DN trong đó phải có ít nhất 2 TV hợp danh là CSH chung củacông ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 hãng chung gọi là các thành viên hợp danh.
- Ngoài cácthành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, các thành viên hợp danh liên đới chịu tráchnhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm visố vốn đã góp vào công ty  Giống nhau.
- Đều là thành viên của công ty hợp danh Page 13 of 49 Tình CQ51/21.12 - Đều phải thực hiện các nghĩa vụ do pháp luật quy định như góp đủ số vốn như đã camkết - Được hưởng quyền của CSH như quyền được hưởng lợi nhuận sau khi công ty đãthực hiện nghĩa cụ đối với nhà nước theo số lượng vốn góp vào công ty  Khác nhau: Tiê Thành viên hợp danh Thành viên góp vốnu chí Tín Bắt buộc phải có Không bắt buộc phảih bắt cóbuộc Số Tối thiểu là 2 TV, Không quy định sốlượng không hạn chế thành lượng viên tối đa.
- Th Buộc phải là cá nhân Có thể là tổ chứcành có trình độ chuyên môn, hoặc cá nhân, không bắtviên uy tín nghề nghiệp trong buộc phải có trình độ lĩnh vực kinh doanh của chuyên môn, uy tín nghề công ty nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh của công ty Ho Được hoạt động nhân Không được hoạtạt danh công ty động nhân danh công tyđộngnhândanhcôngty Ph Phải chịu trách nhiệm Phải chịu trách nhiệmạm vi về tất cả các khoản nợ về tất cả các khoản nợtrách và nghĩa vụ TS phát sinh và nghĩa vụ TS phátnhiệm từ mọi hoạt động của sinh từ mọi hoạt độngtài công ty bằng toàn bộ tài của công ty trong phạm Page 14 of 49 Tình CQ51/21.12sản sản của các thành viên vi số vốn mà họ đã góp hợp danh vào công ty Câu 12: So sánh DN tư nhân và công ty TNHH 1 TV do cá nhân làmchủ sở hữu.
- Công ty TNHH 1 TV là DN do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm CSH gọi là CSH côngty.
- CSH công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ TS khác trong phạm vivốn điều lệ của công ty.
- Trong quá trình hoạt động có thểđược chuyển đổi, có thể được giải thể khi rơi vào các TH do pháp luật quy định - Đều là DN 1 CSH, CSH đó là cá nhân  Khác nhau: Tiêu chí DN tư nhân Công ty TNHH 1 TV Góp vốn Không phải Phải làm thủ làm thủ tục tục chuyển chuyển quyền sở quyền sở hữu hữu hoặc quyền hoặc quyền sử sử dụng TS góp dụng TS góp vốn từ CSH vốn từ CSH sang DN sang DN Tư cách pháp Không có tư Có tư cáchlí cách pháp nhân pháp nhân Phạm vi trách Vô hạn (Chịu Hữu hạnnhiệm TS trách nhiệm (Chịu trách bằng toàn bộ TS nhiệm trong của mình) phạm vi số vốn điều lệ vào công Page 15 of 49 Tình CQ51/21.12 ty) Việc phát Không được Không đượchành chứng phát hành chứng phát hành cổkhoán khoán phiếu Tổ chức quản Pháp luật Do pháp luậtlí không quy định, quy định, CSH do CSH tự quyết đồng thời là chủ định tịch công ty Câu 13: So sánh chia và tách doanh nghiệp.
- Chia doanh nghiệp là việc công ty TNHH, công ty cổ phần có thể chia các cổ đông,thành viên và TS công để thành lập 2 hoặc nhiều công ty mới - Tách doanh nghiệp là việc công ty TNHH, công ty cổ phần có thể tách bằng cáchchuyển 1 phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có để thành lập 1 hoặc 1 số côngty TNHH, công ty cổ phần mới mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
- Hợp nhất DN là việc hai hoặc 1 số công ty( công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhấtthành một công ty mới( công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị hợpnhất.
- Sáp nhập DN là việc một hoặc 1 số công ty( công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào1 công ty khác ( công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩavụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của côngty bị sáp nhập.
- Khác nhau: T Hợp nhất DN Sáp nhập DNiêuchí B Chuyển toàn bộ TS, Chuyển toàn bộ TS,ản Người LĐ, các hợp đồng, quyền và nghĩa vụ và lợichất quyền và nghĩa vụ của ích hợp pháp sang công ty DN bị hợp nhất sang công nhận sáp nhập ty hợp nhất H 2 hoặc nhiều DN bị Chỉ DN bị sáp nhập Page 17 of 49 Tình CQ51/21.12ậu hợp nhất sẽ chấm dứt hoạt không còn tồn tạiquả động, không còn tồn tại.
- Câu 15: Trong quá trình kinh doanh, công ty TNHH 1 thành viênkhông được giảm vốn điều lệ? Tại sao.
- Công ty TNHH 1 thành viên là công ty do 1 cá nhận hoặc 1 tổ chức có tư cách phápnhân làm chủ sở hữu.
- Trách nhiệm tài sản trong kinh doanh: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về cáckhoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty TNHH 1 thành viên không đượcgiảm vốn điều lệ vì đây là loại hình doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sởhữu do đó không có cơ chế kiềm chế giữa các đồng chủ sở hữu.
- mặt khác chủ sở hữu chỉchịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốnđiều lệ của công ty.
- Nếu pháp luật cho phép công ty TNHH 1 thành viên được giảm vốnđiều lệ, chủ sở hữu có thể lợi dụng quy định này để giảm vốn điều lệ nhằm trốn tránh cácnghĩa vụ về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác dẫn đến quyền lợi của các chủ nợ khôngđược đảm bảo.
- Câu 16: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều phải lập ban kiểmsoát.
- Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt các thành viên công ty kiểm soát các hoạt độngcủa công ty.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, ban kiểm soát bắt buộc phải thành lậpkhi công ty có từ 11 thành viên trở lên, trường hợp có ít hơn 11 thành viên, công ty cóthể có hoặc không thành lập ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.
- Vậy ý kiến: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều phải lập ban kiểm soát là sai.
- Câu 19: Chứng minh công ty cổ phần là chủ thể kinh doanh.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợvà csc nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty cổ phần là chủ thể kinh doanh vì.
- Công ty cổ phần có vốn đầu tư kinh doanh: Vốn điều lệ của công ty được chia thànhnhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần.
- Việc góp Page 19 of 49 Tình CQ51/21.12vốn vào công ty được thực hiện bằng cách mua cổ phần.
- Trong quá trình hoạt độngkinh doanh, công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại theo quy định củapháp luật về chứng khoán để huy động vốn.
- Công ty cổ phần thực hiện hành vi kinh doanh: Công ty cổ phần thực hiện các hoạtđộng kinh doanh một cách thường xuyên, liên tục trên thị trường nhằm mục tiêu sinh lợinhuận và tự chịu trách nhiệm về hành vi kinh doanh của mình.
- Trả lời một số câu hỏi Phápluật kinh tế - Công ty cổ phần thực hiện hạch toán kinh doanh: Theo cơ cấu tổ chức, công ty cổphần có bộ phận thực hiện hạch toán kinh doanh.
- Công ty cổ phần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước: Khi phát sinhnghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước, công ty cổ phần thực hiện nộp thuế theo quyđịnh - Công ty cổ phần chịu sự quản lý của nhà nước: Công ty cổ phần được thành lập theoquy định của pháp luật về việc thành lập công ty, chịu sự quản lý của nhà nước theo quyđịnh của pháp luật.
- Công ty cổ phần là chủ thể kinh doanh Page 20 of 49 Tình CQ51/21.12 CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG Câu 1: Tại sao để hợp đồng có hiệu lực thì người tham gia giao kếtphải có năng lực hành vi dân sự.
- Hợp đồng là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyềnvà nghĩa vụ pháp lí của các bên.
- Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: 1.
- Người tham gia giao kết hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự 2.
- Các bên tham gia giao kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện 4.
- Vì vậy, người tham gia giao kết hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự.
- Câu 2: Tại sao để hợp đồng có hiệu lực thì các bên tham gia hợpđồng phải hoàn toàn tự nguyện.
- Hợp đồng là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyềnvà nghĩa vụ pháp lí của các bên Page 21 of 49 Tình CQ51/21.12  Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: 1.
- Hợp đồng là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyềnvà nghĩa vụ pháp lí của các bên  Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: 1.
- Ví dụ về 1 hợp đồng thương mại vô hiệu.
- Vào ngày Công ty TNHH 1 thành viên Thành Công có trụ sở tại quậnCầu Giấy_ Hà Nội ký hợp đồng mua 10kg ma túy với ông Hoàng Văn Ninh sống tại ĐồngĐăng_ Lạng Sơn.
- Các trường hợp do các bên thoả thuận trong hợp đồng.
- Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
- Các hình thức trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng.
- Thứ nhất, các hình thức trách nhiệm liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp doanh nghiệp, HTX phục hồi hoạt động kinh doanh thành công.
- Không có thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợvà các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty - Khi công ty cổ phần lâm vào tình trạng phá sản, người có quyền yêu cầu toà án mởthủ tục giải quyết phá sản là.
- Chủ nợ có đảm bảo một phần và chủ nợ không có đảm bảo + Người lao động + Cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần theo quy định tại điều lệ công ty.
- Nếu điều lệ công ty không quy định thì việc nộp đơn được thực hiện theo Quyết địnhcủa Đại hội đồng cổ đông.
- Nếu Điều lệ công ty không quy định và không tiến hành đượcĐại hội đồng cổ đông, thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 20% số cổ phần phổthông trong thời gian ít nhất là 6 tháng liên tục có quyền nộp đơn đối với công ty cổ phầnđó.
- nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán các khoản nợ thìmỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ tương ứng - Thứ 4: Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, HTX sau khi đã thanh toán đủ các Page 32 of 49 Tình CQ51/21.12 khoản trên mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về: o Xã viên hợp tác xã o Chủ doanh nghiệp tư nhân o Các thành viên của công ty, các cổ đông của công ty cổ phần o Chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước.
- Page 34 of 49 Tình CQ51/21.12 - Khi Toà án mở thủ tục phá sản DN, HTX, các chủ nợ không được đòi nợ riêng rẽ đối với DN, HTX mà phải gửi giấy đòi nợ lên Toà án có thẩm quyền(chủ nợ ko đảm bảo và đảm bảo 1 phần) Câu 10: Các đối tượng được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tụcphá sản công ty hợp danh?(tương tự với các công ty và DN tư nhân.
- Các đối tượng được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty hợp danh.
- Người lao động - Chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ không có bảo đảm - Thành viên hợp danh Các đối tượng được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty cổ phần.
- Người lao động - Chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ không có bảo đảm - Cổ đông công ty.
- Các đối tượng được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Công ty TNHH 2Thành viên trở lên Chủ nợ không bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm 1 phần , người lao động Các đối tượng được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản HTX: Chủ nợ, người lao động, người đại diện theo PL của HTX ( chủ tịch hội đồng quản trị) Page 35 of 49 Tình CQ51/21.12 Câu 11: Pháp luật phá sản góp phần tạo động lực cạnh tranh, cơ cấulại nền kinh tế.
- Khi doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản, pháp luật phá sản quy định thủtục phục hồi hoạt động kinh doanh.
- Page 36 of 49 Tình CQ51/21.12 CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH Câu 1: Ưu nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấp trongkinh doanh bằng hoà giải.
- Câu 2: Ưu nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấptrong kinh doanh bằng thương lượng.
- Có sự chi phối của pháp luậtchếgiảiquyế Page 43 of 49 Tình CQ51/21.12tR Không chịu sự chi phối Tuân theo quy địnhà bởi quy định có tính của pháp luậtn khuôn mẫu hay bắt buộcg nàobuộcpháplýS Các quyết định không Phán quyết củaự được pháp luật đảm bảo trọng tài thương mại thi hành được pháp luật côngđ nhận và cơ quan thiả hành án có quyền buộcm các bên thực hiện phán quyết của trọng tàib nếu có yêu cầu.ảo Page 44 of 49 Tình CQ51/21.12ủacácquyếtđịnh Câu 9: Công ty TNHH nước giải khát X, trụ sở tại Quận Ba Đình – HàNội, sản xuất nước ngọt có gas với kiểu dáng chai đặc thù được đăng ký kiểu dáng tạiCục Sở hữu trí tuệ và được người tiêu dùng ưa thích.
- Công ty Y, trụ sở tại Quận HồngBàng, Hải Phòng, hoạt động cùng lĩnh vực, hoạt động kinh doanh chủ yếu tại HuyệnChí Linh, tỉnh Hải Dương đã bắt chước kiểu dáng chai của công ty X để đóng chai sảnphẩm của mình và bị công ty X khởi kiện ra toà.
- Theo đó, phán quyết của Page 45 of 49 Tình CQ51/21.12Toà án có thể bị xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm vì đã có sai phạm trong thủ tục tốtụng Câu 10: Công ty thương mại A, trụ sở tại Quận 1 -TP Hồ Chí Minh, kýhợp đồng mua hạt điều của công ty B, trụ sở tại huyện Z, tỉnh Dak Lak, thỏa thuậnbằng lời nói:" khi có tranh chấp xảy ra, đưa ra giải quyết tại trung tam trọng tàithương mại quốc tế Việt Nam(VIAC)" a, Thỏa thuận trọng tài trên có giá trị pháp lý không? Vì sao? b, Giả định: Trung tâm trọng tài thương mại đã đưa ra phán quyết giải quyết tranhchấp, sau đó công ty A có nhu cầu kháng cáo.
- Nhu cầu này của công ty A có được thựchiện hay không? Vì sao? a, Theo quy định về hình thức thoả thuận trọng tài quy định tại luật trọng tàithương mại như sau: 1.
- Như vậy công ty A không thể kháng cáo.
- LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ Câu 1: Tại sao phải tăng cường quản lí nền kinh tế bằng pháp luật ở Việt Nam hiện nay Câu 2: Các biện pháp tăng cường quản lí nhà nước nền kinh tế bằng pháp luật ở Việt Nam hiệnnay Câu 3: Phân biệt quản lí nhà nước nền kinh tế với quản lí kinh doanh của chủ thể kinh doanh Câu 4: Lấy 1 ví dụ về quan hệ kinh tế có yêu tố nước ngoài, tại sao quan hệ đó có yếu tố nướcngoài, chỉ rõ nguồn luật điều chỉnh quan hệ kinh tếđó CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH Câu 1: Nội dung của chế độ trách nhiệm hữu hạn về Tài Sản trong kinh doanh, Ưu nhược điểmcủa chế độ Câu 2: Nội dung của chế độ trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh, ưu, nhược điểm củachế độ Câu 3: Tại sao người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự bị cấm thành lập quản lí doanh nghiệp Câu 4: Chứng minh công ty TNHH 2 TV trở lên có tư cách pháp nhân Câu 5: Tại sao công ty cổ phần tổ chức theo mô hình thứ nhất, không bắt buộc phải có ban kiểmsoát trong trường hợp có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% số cổ phầncủa công ty Câu 6: So sánh Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết Câu 7: So sánh CP ưu đãi cổ tức và CP ưu đãi hoàn lại Câu 8: So sánh cổ phiếu và trái phiếu của công ty cổ phần Câu 9: Tại sao cổ phần ưu đãi biểu quyết không được quyền chuyển nhượng Câu 10: So sánh địa vị pháp lí của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợpdanh Câu 11: So sánh DN tư nhân và công ty TNHH 1 TV do cá nhân làm chủ sở hữu Câu 12: So sánh chia và tách doanh nghiệp Câu 13: So sánh hợp nhất và sáp nhập DN Câu 14: Trong quá trình kinh doanh, công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ?Tại sao Câu 15: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều phải lập ban kiểm soát.
- Đúng hay sai? Tại sao Câu 16: Tại sao doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân Câu 17: Các trường hợp nào cá nhân có năng lực chủ thể nhưng không được quyền thành lập vàquản lý doanh nghiệp Page 47 of 49 Tình CQ51/21.12 Câu 18: Chứng minh công ty cổ phần là chủ thể kinh doanh CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG Câu 1: Tại sao để hợp đồng có hiệu lực thì người tham gia giao kết phải có năng lực hành vi dânsự Câu 2: Tại sao để hợp đồng có hiệu lực thì các bên tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tựnguyện Câu 3: Cho ví dụ cụ thể về 1 hợp đồng thương mại vô hiệu và giải thích tại sao hợp đồng đó vôhiệu Câu 4: So sánh cầm cố và thế chấp tài sản Câu 5: So sánh các hình thức trách nhiệm về TS do vi phạm hợp đồng Câu 6: Trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng Câu 7: Trong các biện pháp bảo đảm hợp đồng, biện pháp nào là biện pháp phi tài sản? Ý nghĩa của biện pháp đó Câu 8: Nội dung các nguyên tắc giao kết hợp đồng? Tại sao khi giao kết hợp đồng phải tuân thủcác nguyên tắc đó Câu 9: Có quan điểm cho rằng: “Trong mọi trường hợp, khi có vi phạm hợp đồng, người bị viphạm đồng thời có quyền đòi tiền phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại”.
- Quan điểm trênđúng hay sai? Giải thích tại sao CHƯƠNG 4: PHÁP LUẬT PHÁ SẢN Câu 1: Chứng minh thủ tục phá sản là thủ tục đòi nợ tập thể Câu 2: Chứng minh thủ tục giải quyết phá sản là thủ tục tố tụng đặc biệt Câu 3: Mọi DN, HTX khi thực hiện thủ tục phá sản đều phải tiến hành tất cả các thủ tục phá sản?Đúng hay sai? Tại sao Câu 4: Người có quyền yêu cầu toà mở thủ tục giải quyết phá sản khi công ty cổ phần lâm vàotình trạng phá sản Câu 5: Tại sao tòa án chỉ mở thủ tục giải quyết phá sản khi có đơn yêu cầu Câu 6: Khoản nợ thuế của NSNN có được thanh toán khi doanh nghiệp phá sản hay ko? Nếu cóthanh toán theo thứ tự thứ mấy khi DN phá sản? Tại sao Câu 7: Chứng minh pháp luật phá sản là cơ sở bảo vệ quyền lợi người lao động Câu 8: Chứng minh pháp luật phá sản là cơ sở bảo vệ quyền lợi của chủ nợ Câu 9: Chứng minh pháp luật phá sản là cơ sở bảo vệ quyền lợi của bản thân doanhnghiệp, HTX Câu10: Các đối tượng được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản công ty hợp danh?(tương tự với các công ty và DN tư nhân Câu 11: Pháp luật phá sản góp phần tạo động lực cạnh tranh, cơ cấu lại nền kinh tế CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH Page 48 of 49 Tình CQ51/21.12 Câu 1: Ưu nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng hoà giải Câu 2: Ưu nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng thươnglượng Câu 3: Phán quyết của trọng tài thương mại có giá trị chung thẩm? Tại sao Câu 4: Chứng minh trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp nhân danh ý chí của các bênđương sự Câu 5: Tại sao toà án chỉ mở thủ tục giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi có đơn khởikiện hợp pháp Câu 6: Ưu nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng trọng tài thương mại Câu 7: Ưu nhược điểm của phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng toà án Câu 8: So sánh phương thức giải quyết tranh chấp bằng hoà giải và giải quyết bằng trọng tàithương mại Câu 9: Công ty TNHH nước giải khát X, trụ sở tại Quận Ba Đình – Hà Nội Câu 10: Công ty thương mại A, trụ sở tại Quận 1 -TP Hồ Chí Minh Page 49 of 49

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt