- Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. - TẬP HỢP CON. - Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, củng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.. - Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu. - Hs xem lại các kiến thức về tập hợp.. - Số phần tử của một tập. - Gv: Hướng dẫn bài tập 17 (sgk : tr13).. - phần tử của mỗi tập hợp.. - Viết các tập hợp con của tập M có 1 phần tử.. - Hs: làm ?3, suy ra 2 tập hợp bằng nhau.. - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.. - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.. - Tập hợp con:. - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : A B.. - Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau.. - Bài tập 16.. - Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.. - Hiểu các từ ngữ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn suy ra tập hợp ở bài tập 17.. - Vận dụng tương tự các bài tập vd, củng cố tương tự với bài tập . - Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr14).. - Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).. - Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác cá k/h. - Hs chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr 14).. - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập rỗng là tập hợp thế nào?. - Bài tập 22 (sgk : 13).. - Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? Bài tập 20 (sgk : 13).. - HĐ 1: (12’) Giới thiệu cách tìm số phần tử. - của tập hợp cá dãy số theo từng trường hợp bt 21.. - HĐ 2: (12’) Tương tư HĐ 1 chú ý phân biệt 3 trường hợp xảy ra của tập các số tự nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ.. - vào bài tập B.. - Chú ý cá phần tử phải liên tục.. - Suy ra áp dụng với bài tập D, E.. - Hs: Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán.. - Số phần tử của tập hợp B là:. - D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có:. - E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có: (96 - 32. - Ngay phần bài tập có liên quan.. - BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu: nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra: A N, B N , N