« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP


Tóm tắt Xem thử

- QUYẾT ĐỊNH:.
- Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng một hoặc nhiều BPKCTT quy định tại các khoản và 5 Điều 102 của BLTTDS trong trường hợp đương sự không có yêu cầu áp dụng BPKCTT..
- Tòa án chỉ xem xét để quyết định áp dụng hay không áp dụng BPKCTT cụ thể được ghi trong đơn.
- Nừu xét thấy yêu cầu áp dụng BPKCTT đó là có căn cứ thì ra quyết định áp dụng BPKCTT đó.
- Trong trường hợp họ có thay đổi yêu cầu áp dụng BPKCTT khác, thì Tòa án yêu cầu họ phải làm đơn yêu cầu mới theo đúng quy định tại Điều 117 của BLTTDS..
- Nừu đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT chưa làm đúng quy định tại khoản 1 Điều 117 của BLTTDS, thì Thẩm phán yêu cầu họ phải sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu..
- Nếu chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT quy định tại các khoản và 11 Điều 102 của BLTTDS, thì Thẩm phán buộc người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm.
- Ngay sau khi người đó xuất trình chứng cứ đã thực hiện biện pháp bảo đảm, thì Thẩm phán ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT..
- a) Trong trường hợp chấp nhận mà người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm, thì Hội đồng xét xử ra ngay quyết định 'áp dụng BPKCTT;.
- b) Trong trường hợp chấp nhận mà người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm, thì Hội đồng xét xử ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT khi họ xuất trình chứng cứ đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm;.
- khởi kiện có thuộc thẩm quyền thụ lý giải quyết của Tòa án mà họ yêu cầu áp dụng BPKCTT hay không.
- Khi áp dụng BPKCTT quy định tại Điều 112 và Điều 113 của BLTTDS cần phân biệt như sau:.
- là người có yêu cầu áp dụng BPKCTT không đúng.
- a) Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử đề nghị người yêu cầu áp dụng BPKCTT dự kiến và tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra.
- hủy bỏ BPKCTT đã được áp dụng hoặc ra quyết định áp dụng BPKCTT..
- hủy bỏ BPKCTT đã được áp dụng hoặc ra quyết định áp dụng BPKCTT theo quy định chung của BLTTDS và hướng dẫn tại Nghị quyết này..
- b) Quyết định áp dụng BPKCTT (Mộu số 01b.
- b) Quyết định áp dụng BPKCTT (Mẫu số 02b) c) Quyết định thay đổi BPKCTT (Mẫu số 02c);.
- Mẫu số 01a: Dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc được phân công phụ lý giải quyết quyên đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- TÒA ÁN NHÂN DÂN.
- QUYẾT ĐỊNH.
- Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Xét thấy để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khấn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba trong trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng, QUYẾT ĐỊNH: 1.
- Người yêu cầu áp dụng biện pháp.
- áp dụng khẩn cấp tạm thời.
- (l) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (4) và (5) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (8) và (9) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (l0) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (l l) Ghi đầy đủ tên của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI TÒA.
- Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;.
- Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều ...(14) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được toà án..
- Nếu thuộc trường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu' cho đến "trong vụ án nói trên"..
- (l) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- nếu Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 3..
- (5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (11) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (15) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng số tiền là.
- ví dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112.
- THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI TÒA.
- Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ………(3).
- bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ………..(l2) đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………..(14).
- QUYẾT ĐỊNH: 1.
- áp dụng tại.
- Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.
- Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.
- của Tòa án nhân dân....
- (1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (11) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cẩu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng..
- (13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi..
- (15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó..
- giải quyết đơn yêu cầu ập dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI TÒA.
- áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.
- (1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó..
- Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời…………(4) Của.
- Xét thấy để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba trong trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,.
- Người yêu cầu áp dụng biện Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa pháp khẩn cấp tạm thời:.
- (I) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm.
- Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân"..
- (12) Ghi đầy đủ tên của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- QUYẾT ĐỊNH: 1 .
- Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .
- Nếu thuộc trường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu” cho đến trong vụ án nói trên"..
- (1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết đinh áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán.
- Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đông xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân"..
- nếu Hội đồng xét xử tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoán 3..
- (6) và (7) Ghi đẩy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bi yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (12) Ghi địa vị pháp lý của người bỉ yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- 16) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng số tiền là.
- Ví dụ 2: nếu áp dụng biện phấp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố Tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại Dương tại Ngân hàng B, chi nhánh tại thành phố H.
- Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- (4) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ...…..(13).
- đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời...…….(14).
- Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều ………(16).
- áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số………/………….LQĐ-BPKCTT ngày.
- Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'quy định tại Điều………(17) của Bộ luật Tố tụng dân sự……….(18).
- Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…………./…………LQĐ-BPKCTT.
- của Tòa án nhân dân..
- (10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (12) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời..
- (13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng..
- (14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi..
- (16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng quy định tại điều luật nào thìghi điều luật đó..
- Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.
- (5) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt