« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn về dụng cụ và thiết bị đo P2


Tóm tắt Xem thử

- Hướng dẫn.
- Bộ đồng hồ đo xylanh.
- (2) Lắp thanh đo bổ sung và đệm điều chỉnh sao cho đồng hồ sẽ lớn hơn đường kính xylanh khoảng từ 0.5 đến 1.0 mm.
- (3) Ấn đầu di động khoảng 1mm khi đồng hồ so được gắn vào thân của đồng hồ đo xylanh..
- Kích thước thanh bổ sung Đệm điều chỉnh.
- Đồng hồ đo xylanh.
- Chỉnh điểm không của đồng hồ đo xylanh (1) Đặt panme đến đường kính tiêu chuẩn đã đo.
- (2) Di chuyển đồng hồ đo xylanh bằng cách sử dụng thanh đo bổ sung làm tâm quay..
- (1) Ấn nhẹ phần dẫn hướng và cẩn thận đưa đồng hồ vào ống xylanh..
- (2) Di chuyển đồng hồ để tìm vị trí có khoảng cách ngắn nhất..
- Phần dẫn hướng Đầu đo.
- (1) Tuân theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn sửa chữa để biết vị trí đo..
- Dây đo.
- truyền Khe hở dầu.
- Dây đo nhựa Ứng dụng.
- Được dùng để đo khe hở dầu của những vùng được bắt chặt bằng các nắp, như cổ trục khuỷu và cổ biên..
- Dải đo khe hở:.
- Dưỡng đo khe hở điện cực bugi Ứng dụng.
- Được dùng để đo và điều chỉnh khe hở điện cực bugi..
- Mỗi dây đo có chiều dày khác nhau được sử dụng để đo khe hở bugi..
- Điện cực nối mát được bẻ cong bằng cách đặt nó vào rãnh của dưỡng để điều chỉnh khe hở..
- (2) Đo khe hở tại chỗ nhỏ nhất..
- Điều chỉnh.
- Đặt phần rãnh của miếng điều chỉnh lên điện cực nối mát của bugi, và bẻ điện cực để điều chỉnh..
- Điện cực nối mát Điện cực giữa Sứ cách điện Miếng điều chỉnh.
- Bugi Platin và Iridium không yêu cầu điều chỉnh khe hở trong khi kiểm tra định kỳ.
- Trong tình hình hiện nay, bugi thông thường trừ loại Platin và Iridium không cần phải kiểm tra nếu động cơ hoạt động bình thường..
- Miếng điều chỉnh.
- Dùng để đo khe hở hay rãnh xécmăng v.v..
- (1) Dùng để đo giá trị khe hở hay rãnh xécmăng v.v..
- (2) Nếu khe hở không thể đo được bằng một lá, hãy dùng 2 hay 3 lá.
- Đồng hồ đo điện TOYOTA Ứng dụng.
- Đùng để đo điện áp, dòng điện, điện trở và tần số, cũng dùng để đo thông mạch và kiểm tra đi ốt..
- Công tắc chọn chức năng.
- Khi công tắc này được đặt ở vị trí thích hợp, phạm vi đo tự động thay đổi theo các tín hiêu vào..
- Công tắc chọn dải đo.
- Các cực cắm đầu đo Cắm đầu đo tùy theo phép đo..
- Đầu đo.
- Có đầu đo tự chọn 400A (cho phép đo cường độ dòng điện lớn), và các giắc nối đầu đo với nhiều ứng dụng khác nhau.
- Đầu đo 400A.
- Kẹp vào dây điện để đo dòng..
- Không cần giữa để đo..
- Dùng để đo những cực như cực của ECU..
- Đầu đo cơ bản.
- Đầu đo dùng để nối với các giắc khác nhau..
- (1) Nối đầu đo màu đen.
- vào cực COM, đầu đo màu đỏ.
- (3) Đặt công tắc chọn dải đo ở vùng thích hợp để đo điện áp.
- Công tắc chọn dải đo Công tắc chọn chức năng.
- Để đo dòng dưới 20A.
- (2) Đặt công tắc chọn chức năng đo ở dải đo 20A hay 400mA, và thay đổi dòng điện một chiều bằng công tắc DC/AC để đo..
- Cường độ dòng (A) Công tắc DC/AC.
- Để đo dòng trên 20A.
- của đầu đo 400A với cực COM đầu đo màu đỏ.
- (2) Đặt công tắc chọn chức năng đo ở EXT và công tắc DC/AC ở DC.
- (3) Chuyển công tắc chọn công suất / phạm vi đo trên đầu đo 400A.
- Điều chỉnh chỉ thị số đến 0.000 với nút chỉnh điểm không, và kẹp đầu đo vào dây điện để đo theo chiều của dòng điện..
- Núm điều chỉnh điểm không Chiều dòng điện.
- Công tắc nguồn/chọn phạm vi đo DC.
- Cường độ dòng điện (A) Công tắc DC/AC.
- Công tắc chọn.
- chức năng Điện.
- trở(Ω) Công tắc DC/AC Công tắc chọn dải.
- và cực COM, và đầu đo màu đỏ.
- (2) Đặt công tắc chọn chức năng đo ở (Ω.
- và công tắc DC/AC ở điện trở (W)..
- (3) Chọn dải đo bằng công tắc chọn dải đo tùy theo điện trở cần đo..
- Kiểm tra thông mạch điện.
- (2) Đặt công tắc chọn chức năng đo ở Ω/ và công tắc DC/AC ở .
- (3) Chuông sẽ kêu nếu điện trở của chi tiết được kiểm tra thông mạch được 40Ω..
- Thay pin trong đồng hồ nếu không thấy màn hình hiển thị hay nếu màn hình hiển thị “BAT”..
- Thay pin cho đầu đo 400A nếu đèn LED không sáng..
- Tránh lưu kho hay để quên đồng hồ ở nơi có nhiệt độ cao..
- Khi sử dụng công tắc chọn chức năng, hãy lấy đầu đo.
- Sau khi sử dụng, chắc chắn rằng công tắc chọn chức năng đo trên đồng hồ, công tắc nguồn trên đầu đo và công tắc chọn dải đo được tắt OFF..
- Hướng dẫn 1.
- (2) Chỉnh cán bàn hay tay nâng vào vị trí như chỉ ra trong hướng dẫn sửa chữa..
- Điều chỉnh giá đỡ cho đến khi xe nằm ngang..
- Gióng thẳng vị trí của phần gắn thêm vào bàn nâng với những phần trên xe được đỡ..
- Luôn phải kiểm tra an toàn trước khi nâng lên hay hạ cầu nâng xuống, và phát tín hiệu cho người khác biết là đang vận hành cầu nâng..
- Khi lốp xe nhấc lên khỏi mặt đất, hãy kiểm tra rằng xe đã được đỡ đúng..
- Kiểm tra rằng không có vật gì trên đường nâng, ngoài những phần đỡ..
- Giá đỡ.
- Chiều cao xe có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi vị trí chốt.
- (1) Kiểm tra điểm đặt kích và điểm đỡ bằng giá đỡ trong hướng dẫn sửa chữa trước khí kích xe lên..
- Vị trí của chúng gần với xe..
- (2) Đặt kích ở vị trí tiêu chuẩn và nâng xe lên, chú ý hướng..
- Đỡ bằng giá đỡ.
- (2) Kiểm tra lại chiều cao của giá đỡ sao cho xe ở vị trí nằm ngang..
- (3) Nới lỏng dần tay xả kích, và khi tải được đặt lên giá đỡ, gõ nhẹ vào chân giá đỡ bằng búa để kiểm tra rằng chúng chạm hết lên mặt đất..
- (4) Lấy kích ra sau khi kiểm tra..
- (2) Lấy giá đỡ ra..
- Tiến hành kiểm tra an toàn trước khi nâng xe lên hay hạ xe xuống, báo hiệu cho người xung quanh về thao tác đang diễn ra.
- Kiểm tra rằng không có vật gì bên dưới xe trước khi hạ xuống..
- Một dưỡng có đồng hồ so có kim dài quay một vòng khi đầu đo di chuyển 2mm.
- Dụng cụ đo nào trong các dụng cụ đo sau đây là thích hợp nhất để đo đường kính ngoài của píttông?.
- Độ chính xác phép đo:0.05mm 2.
- Độ chính xác phép đo:0.01mm.
- Độ chính xác phép đo:0.01mm 4.
- Dưỡng có đồng hồ so Độ chính xác phép đo:0.01mm Độ chính xác yêu cầu:0.01mm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt