Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NỘI DUNG
6
Học gì, hiểu gì ở Chương 1?
Giải thích và phân biệt được các khái niệm cơ bản của
Trình bày trình tự logic tiến hành một NCKH, vận dụng
7
1.1. Khoa học
Khoa học: là một hệ thống tri thức về bản chất của sự vật, hiện tượng tự nhiên,
xã hội và tư duy, về các quy luật vận động cũng như những quy luật phát triển
khách quan của chúng. Hệ thống này không ngừng được tích lũy và phát triển
dựa trên cơ sở thực tiễn xã hội.
Phân loại khoa học:
• Khoa học tự nhiên
• Khoa học kỹ thuật và công nghệ
• Khoa học tự nhiên
Phân loại theo đối • Khoa học sức khỏe
tượng nghên cứu • Khoa học xã hội
• Khoa học nông nghiệp
• Khoa học xã hội
• Khoa học nhân văn
• Khoa học cơ bản
Phân loại theo mục
• Khoa học ứng dụng
đích
(dựa vào KH cơ bản)
Lý thuyết khoa học
Lý thuyết khoa học: là nền tảng của khoa học (tất cả các
9
Lý thuyết khoa học
Khái niệm Vai trò Tiêu chí đánh giá Sự phát triển của
• Là hệ thống các • Cung cấp cơ sở lý • Có lập luận nhất • Phương hướng
khái niệm (KN), luận về sự phát quán. khoa học
luận điểm và mối sinh của các hiện • Có năng lực giải • Trường phái khoa
quan hệ giữa các tượng tự nhiên và thích. học
KN đó. xã hội. • Có khả năng phản • Bộ môn khoa học
• Có tính khái quát • Tổng hợp những nghiệm. - Có đối tượng NC
cao, dựa vào logic. kết quả thực • Có tính cô đọng, - Có luận điểm
• Mô tả, dự đoán, nghiệm đã có và xúc tích. xuyên suốt LVNC
giải thích nguyên hóa giải những kết - Có một hệ thống
nhân và mối quan quả trái ngược KN, phạm trù và
hệ nhân quả của nhau. chuẩn mực.
các KN. • Định hướng NC • Ngành khoa học.
• Đóng góp vào tích Đề cập đến một
lũy tri thức = lấp lĩnh vực hoạt động
đầy khoảng trống xã hội về NCKH
giữa các lý thuyết. hoặc đào tạo.
1.2. Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học: là sự điều tra, xem xét một cách có hệ thống, kỹ lưỡng ở
một lĩnh vực tri thức nào đó nhằm xác lập các dữ kiện hoặc nguyên lý mới. Mục
tiêu:
- Khám phá những thuộc tính, bản chất của các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội
- Phát hiện các quy luật vận động
- Sáng tạo ra các giải pháp và phương tiện mới…..để cải thiện cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con người.
Nghiên cứu khoa học cụ thể là gì?
- Khách quan
- Chủ quan
Phân loại NCKH
Tạo mẫu
NC nhằm mở Tập trung (NC tạo ra sp
đưa ra giải mẫu)
NCCB NCCB định
rộng kiến thức
pháp cho vấn
thuầntrong
túy một lĩnh hướng đề cụ thể
vự nhất định,
ko có ƯD tức Làm pilot (NC
thời công nghệ để
sản xuất ra sp)
NCCB nền NCCB
tảng chuyên đề Sản xuất
thử (NC kiểm
chứng sản xuất
quy mô nhỏ)
Phân loại NCKH theo logic suy luận
LÝ THUYẾT
QUY NẠP
Khái quát Kiểm tra giả
hóa quan DIỄN DỊCH thuyết
sát
QUAN SÁT
XÂY
KIỂM
DỰNG LÝ
ĐỊNH LÝ
THUYẾT
THUYẾT
Sản phẩm
NCKH
(Thông tin)
Phát hiện (discovery)
Luận điểm Chứng minh
Là việc khám phá ra cái gì??
những vật thể, những - Ko áp dụng
quy luật xã hội đang tồn trực tiếp vào Phán đoán mà tính
tại một cách khách quan sản xuất
chân xác của nó cần
- Ko cấp bằng
sáng chế chứng minh
• VD2: Khi nghiên cứu về hiện tượng quang điện, Anhxtanh khẳng định không
những bức xạ gián đoạn như giả thuyết Plang mà còn lan truyền và bị hấp thụ
một cách gián đoạn nữa, đó là luận điểm mà sau này ông đã chứng minh
thành công về lý thuyết lượng tử ánh sáng.
b. Luận cứ là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm
• Có hai loại luận cứ: Luận cứ lý thuyết, luận cứ thực tiễn
• Luận cứ lý thuyết: là các luận điểm khoa học đã được chứng minh, các tiên đề, định lý định
luật, đã được khoa học chứng minh là đúng
• Luận cứ thực tiễn: là luận cứ thu được từ trong thực tiễn, thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra
hoặc khai thác từ các công trình nghiên cứu trước - Luận cứ được xây dựng từ những thông
tin: đọc tài liệu, quan sát, thực nghiệm.
c. Phương pháp là cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức luận cứ
để chứng minh luận điểm
Chức năng của NCKH
1. Mô tả
2. Giải thích
3. Phát hiện
4. Tiên đoán
5. Sáng tạo
23
1.3. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Khái niệm: là con đường, cách thức, phương tiện nhà nghiên cứu sử dụng để
giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu một
cách chính xác.
Có ảnh hưởng quyết đinh đến khả năng thành công của nghiên cứu.
Có nhiều cách phân loại khác nhau, phổ biến nhất là dựa trên các tiếp cận đối
với đối tượng nghiên cứu.
24
Phân loại phương pháp NCKH
Viết đề cương
Vấn đề nghiên phù hợp với câu Kiểm tra thử
cứu rộng hỏi nghiên cứu
28
2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu
29
2.1.2. Nguồn để xác định vấn đề nghiên cứu
Trải
nghiệm
cá nhân
Từ thực
Từ trực tiễn
giác công
việc
Nguồn
để xđ
VĐNC
Từ ý kiến Vấn đề
chuyên nổi cộm
gia trong XH
Từ tài
liệu
chuyên
ngành
2.1.3. Các bước xác định vấn đề nghiên cứu
Chia nhỏ lĩnh vực lựa chọn, chọn nội dung hứng thú nhất
38
c. Xây dựng và kiểm chứng GTNC
2.2. Giả thuyết nghiên cứu
Chú trọng khía cạnh cụ thể cần điều tra, làm rõ của vấn đề NC;
- Làm rõ và xác
định trọng - Mở rộng kiến
tâm của vấn thức nền tảng của
đề nghiên nhà nghiên cứu về
cứu. lv nghiên cứu
Tổng thuật các trường phái lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Phân loại các nghiên cứu ủng hộ và không ủng hộ một vấn đề/giả thuyết nghiên
cứu.
So sánh các mặt được và chưa được của nhiều bài nghiên cứu về cùng một vấn
đề nghiên cứu.
Tổng thuật theo tiến trình phát triển của vấn đề nghiên cứu.
2 Kết quả học tập (KQHT) Đặc điểm của giáo dục đại học
3 VN
- Lý thuyết về KQHT: khái niệm, quan
điểm, tiếp cận, tranh cãi về LT - Cấu trúc, quy mô
- Phân loại - Đặc điểm
- Cách đo lường - Yếu tố văn hóa, xã hội, kinh tế…
Khung khái niệm
Ảnh hưởng của nỗ lực học tập đến kết quả học tập của sinh viên Việt nam
45
3.1. Vận hành hóa khái niệm: là quá trình thiết kế các công
cụ đo lường cho các khái niệm lý thuyết trừu tượng.
Định nghĩa chi tiết chuẩn xác các khái niệm được sử dụng trong ngữ
cảnh cụ thể của nghiên cứu đang tiến hành. Xác định các khái niệm
được đo lường như thế nào và ở cấp độ nào.
Được thiết lập cho các khái niệm chính trong NC
Có thể khác với định nghĩa sử dụng phổ biến trong từ điển, cuộc sống.
Nhà NC phải đưa ra luận điểm để thuyết phục về độ chính xác của các
ĐNVH.
47
3.1.2. Xác định biến số
Biến số là sự biểu thị ở dạng đo lường được của 1 khái niệm trừu tượng
48
3.1.3. Chuyển đổi khái niệm thành biến số
xác định các chỉ số (tập hợp tiêu chí phản ánh KN) chuyển các chỉ số thành biến số
Ví dụ: Giả sử bạn muốn đánh giá chất lượng của các lớp học online tại trường Đại
học Công nghiệp TP. HCM. Thực hiện các công việc bên dưới và điền thông tin
vào bảng.
b1. Xác định khái niệm chính của nghiên cứu. (0.5đ)
b2. Xác định 2 chỉ báo của khái niệm trên. (1đ)
b3. Xác định cách thu thập thông tin cho 2 chỉ báo được xác định ở b2 (nêu tên
phương pháp và đối tượng thu thập thông tin). (1đ)
49
Đáp án:
Khái niệm Chỉ số/ chỉ báo Cách thu thập thông tin
Chất lượng học - Điểm kiểm tra sinh viên
online đạt đc
- Sự thay đổi điếm số trước
và sau khi học online
- Sự hứng thú của sinh viên
- Mức độ hài long của sinh
viên
50
PHÂN LOẠI BIẾN SỐ
Phân loại theo nhân quả Phân loại theo đơn vị đo lường
DỮ LIỆU THỨ CẤP (secondary data): dữ liệu được thu thập từ các
nguồn tài liệu sẵn có.
DỮ LIỆU SƠ CẤP (primary data): dữ liệu thu thập trực tiếp từ thực tiễn
qua các phương pháp thu thập dữ liệu như phỏng vấn, khảo sát, thực
nghiệm…
52
3.2.1 THU THẬP DỮ LIỆU THỨ CẤP
- Báo cáo, thống kê của các cơ quan tổ chức chính phủ (điều tra thống kê
dân số, khảo sát về chất lượng lao động,…)
- Các công trình nghiên cứu trước đó.
- Ghi chép cá nhân (nhật ký, lược ký)
- Thông tin đại chúng (báo chí, internet)
Chú ý: Độ tin cậy/ định kiến các nhân/ sữ có sẵn của dữ liệu/ định dạng
53
3.2.1 THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
Sự lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp phụ thuộc mục tiêu NC, nguồn
lực có sẵn, kỹ năng và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu.
a. Phương pháp thu thập thông b. Phương pháp thu thập thông
tin định tính tin định lượng
• Quan sát khoa học: • Khảo sát bằng câu hỏi
• Thảo luận nhóm/phỏng vấn nhóm • Phỏng vấn có cấu trúc chặt chẽ
• Phỏng vấn không có kết cấu chặt chẽ • Thực nghiệm
54 54
a. Thu thập dữ sơ cấp định tính
• Xác định mục đích quan • NCV lựa chọn nhóm với • Giao tiếp tay đôi trực
sát số lượng và các đặc tiếp theo kế hoạch định
• Xác định đối tượng điểm phù hợp với mục trước nhằm tìm hiểu
quan sát đích nghiên cứu. quan điểm của họ.
• Lựa chọn phương thức • Tham khảo ý kiến về • Có câu hỏi trước hoặc
quan sát (trực tiếp, gián việc ghi chép kết quả NC thay đổi câu hỏi tùy vào
tiếp, phương tiện..) tình huống
• Lập kế hoạch quan sát
• Tiến hành quan sát 55
b. Thu thập dữ sơ cấp định lượng
• Phát trực tiếp hay qua • Giống phỏng vấn có kết • Tạo ra can thiệp, tác động
bưu điện cấu ko chặt chẽ, tuy lên đối tượng thực nghiệm
• Ưu: thu thập thông tin nhiên người trả lời sử • Dựa trên giả thuyết về sự
lượng lớn dụng các đáp án có sẵn biến đổi của đối tượng dưới
• Nhược: độ tin cậy tùy chứ ko theo ý mình. ảnh hưởng của yếu tố nào
• Không thay đổi câu hỏi đó
thuộc cá nhân. • Tiến hành có kế hoạch chi
trong quá trình phỏng
vấn tiết, chính xác
• Đối tượng nghiên cứu: thực
56
nghiệm và đối chứng
3.4 CHỌN MẪU
• Dân số (population)
• Mẫu (sample)
• Kích thước dân số (population size)
• Thiết kế chọn mẫu (sampling design/strategy)
• Số liệu thống kê (sample statistic)
b. Thiết kế chọn mẫu ngẫu nhiên
Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu ngẫu nhiên theo
đơn giản phân tầng cụm
• Quần thể đầu tiên được • Dân số được chia thành các
• Các phần tử trong dân cụm (Cụm là một tập hợp
số/tổng thể có cơ hội chia thành các tầng
(Tầng là một tập hợp con không đồng nhất của
được chọn là ngang quần thể). Sau đó, một mẫu
bằng và độc lập con đồng nhất của quần
thể). Sau đó, một mẫu ngẫu nhiên đơn giản của các
• B1: đánh số các phần tử cụm được lấy.
ngẫu nhiên đơn giản
trong tổng thể • Tất cả các thành viên của các
được lấy từ mỗi tầng
• B2: Xác định kích thước cụm được chọn cùng nhau
• Phân tầng tỉ lệ: số lượng
mẫu n tạo thành mẫu. Phương
phần tử trong tầng
• B3: Chọn n phần tử 58 pháp này thường được sử
tương ứng tỉ lệ trong
bằng cách ngẫu nhiên dân số dụng khi các nhóm tự nhiên
như rút thăm, dùng • Phân tầng ko theo tỉ lệ. là rõ ràng và có sẵn
phần mềm
CHƯƠNG 4. VIẾT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
59
4.1 NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
60
4.1.1. Phần mở đầu
61
4.1.1. Phần mở đầu
(1) Lý do chọn đề tài
(1) Khái niệm chính, các lý thuyết chính có liên quan (khung lý thuyết)
63
4.1.3. Nội dung- Phương pháp: mô tả đầy đủ các chiến lược, quy
trình nhà nghiên cứu dự định sử dụng
64
4.1.4. Dàn bài dự kiến của luận văn/nghiên cứu
Viết mục lục dự kiến của luận văn/nghiên cứu
3. Thực nghiệm
4. Kết quả và thảo luận
5. Kết luận
65
4.1.5. Lịch biểu nghiên cứu
66
4.1.6. Trích dẫn và tài liệu tham khảo
(1) Trích dẫn trực tiếp
-Trích dẫn trực tiếp ngắn: copy trực tiếp đoạn văn và để trong dấu
nháy, kèm theo số trích dẫn.
Vd. Cục thông tin KH & CN Quốc gia (2016) cho rằng “những động lực
chính của cuộc cách mạng công nghiệp mới này là sự thay đổi trong
kỳ vọng của người dùng” [1].
- Trích dẫn trực tiếp dài: copy trực tiếp đoạn văn nhưng thụt hàng và
viết với cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ của văn bản, kèm theo số trích dẫn.
(2) Trích dẫn gián tiếp: viết lại đoạn văn theo ý của người trích dẫn kèm
theo số trích dẫn.
67