« Home « Kết quả tìm kiếm

quản trị công nghệ


Tóm tắt Xem thử

- LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 53 3.1.1.
- Một số phương pháp lựa chọn công nghệ 593.2.
- ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 64 3.2.1.
- Tác động của đổi mới công nghệ 74 3.2.5.
- Quản lý đổi mới công nghệ 81CHƯƠNG 4: CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 904.1.
- KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở CÁC NƯỚC 108ĐANG PHÁT TRIỂN 4.3.1.
- PT Chương 2 : Đánh giá công nghệ và năng lực công nghệ.
- Chương 3 : Lựa chọn và đổi mới công nghệ.
- Chương 4 : Chuyển giao công nghệ.
- Vì vậy công nghệ thường được gắn với.
- Quy trình công nghệ - Thiết bị công nghệ - Dây chuyền công nghệ.
- O là hệ số đóng góp của các thành phần công nghệ.
- 34Chương 2: Đánh giá công nghệ và năng lực công nghệ2.2.
- Chuyển giao công nghệ trong tình hình như vậy làm phát sinhnhiều vấn đề như.
- Từ đó dẫn đến việc sử dụng công nghệ kém hiệu quả.
- Do vậy các nước phát triểnnhận thấy rằng cần phải xây dựng và phát triển năng lực công nghệ.
- Vào những năm 1990, năng lực công nghệ được nghiên cứu sâu hơn vì một số lý dosau.
- Sử dụng hiệu quả các công nghệ có sẵn.
- Thực hiện đổi mới công nghệ thành công.
- Năng lực vận hành - Năng lực tiếp thu công nghệ từ bên ngoài.
- Năng lực hỗ trợ cho tiếp thu công nghệ - Năng lực đổi mới công nghệ.
- Năng lực bảo dưỡng thường xuyên thiết bị công nghệ và ngăn ngừa sự cố.
- Năng lực lựa chọn hình thức tiếp thu công nghệ phù hợp nhất (liên doanh,licence.
- Năng lực học tập, tiếp thu công nghệ mới được chuyển giao.
- Năng lực triển khai nguồn nhân lực để tiếp thu công nghệ.
- 39Chương 2: Đánh giá công nghệ và năng lực công nghệ Bảng 2.3.
- Kiểm tra chất lượng 4 thành phần công nghệ và các thông tin phù hợp.
- Trong mỗi công đoạn, mỗi thành phần công nghệ có một trọng số.
- Theo Atlas công nghệ có thể sử dụng ma trận so sánh từng cặp.
- Ta được giá trị hàm hệ sốđóng góp của công nghệ (TCC) theo công thức: TCC = Tt .
- TCC: Hàm số đóng góp của công nghệ theo trình độ công nghệ TCC = Tt .
- Phân tích và nâng cao năng lực côngnghệ đồng nghĩa với phát triển công nghệ.
- Việc đầu tiên là xác định ITphương pháp phân tích năng lực công nghệ.
- Công nghệ thích hợp ở các nước công nghiệpcầu để:quanh.
- 54Chương 3: Lựa chọn và Đổi mới công nghệ Bảng 3.1.
- Vấn đề là lựa chọn công nghệ như thế nào cho phù hợp.
- Khi dự báo công nghệ người ta thường chú ý đến các tiêu chí.
- Để công nghệ thích hợp trở thành khả thi chúng ta cần.
- Loại bỏ những nhận thức không đúng về công nghệ thích hợp.
- triển đa số thông qua công nghệ nội nghệ truyền thống.
- Công nghệ thích hợp bảo đảm chi phí thấp và kỹ năng thấp.
- Công nghệ thích hợp tiết kiệm tài nguyên.
- Công nghệ thích hợp được hệ thống chính trị chấp nhận.
- chúng ta cũng có thể quyết định đầu tư cho thành phần công nghệ nào cần T H I Othiết.
- 60Chương 3: Lựa chọn và Đổi mới công nghệ Tại Q*: LN= DT - C = DT.
- Nên lựachọn công nghệ nào, biết Pi  =5.
- Tổng quát, khi số lượng các phương án công nghệ khá lớn ( j.
- 63Chương 3: Lựa chọn và Đổi mới công nghệ K A6.
- Loại bỏ công nghệ kém hiệu quả.
- ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ PT3.2.1.
- Đổi mới công nghệ phảisử dụng phát minh, sáng chế thì mới có hiệu quả.
- Bắt đầu xuất khẩu công nghệ và bí quyết.
- PT - Lợi nhuận của đầu tư công nghệ mang lại.
- Sự tương thích của công nghệ mới và công nghệ đang sử dụng.
- Các đặc tính về chất lượng của công nghệ mới.
- Chính từ các ýtưởng đó các công nghệ mới sẽ xuất hiện.
- Các bước điển hình đổi mới công nghệ ở doanh nghiệp.
- Đổi mới công nghệ cơ bản và mạnh mẽ tạo ra các sản phẩm mới.
- Khoa học mới và công nghệ mới dẫn đến tăng trưởng kinh tế mới.
- Đổi mới công nghệ mang lại hàng hóa dồi dào, đa dạng cho nền kinh tế.
- b/ Để các nhà doanh nghiệp đóng vai trò chính trong công tác đổi mới công nghệ vàsản phẩm.
- Vì vậy, cải tiến kỹ thuật công nghệ làphương thức có thể tiết kiệm đầu tư.
- Khả năng tiếp thu công nghệ.
- Trên đây là một số vấn đề cơ bản của đổi mới công nghệ.
- Xác định hệ số đóng góp các thành phần công nghệ của công nghệ C.
- D - Nên lựa chọn công nghệ nào theo hàm lượng công nghệ.
- Giai đoạn tiếp theo là nghiên cứu để tạo ra công nghệ.
- thâm nhập vào thị trường bên nhận công nghệ….
- PT c/ Nguyên nhân xuất phát từ bên nhận công nghệ .
- Đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, bên nhận kỳ vọng vào.
- Tránh được rủi ro nếu phải tự làm nhờ mua licence công nghệ.
- Các văn bản luật liên quan đến chuyển giao công nghệ bao gồm.
- Luật chuyển giao công nghệ và nghị định giải thích.
- (3) Giải pháp hợp lý hóa hay đổi mới công nghệ.
- Tiến độ, địa điểm giao và nhận công nghệ.
- Phạm vi, mức độ giữ bí mật công nghệ.
- Trách nhiệm của bên giao và bên nhận về bảo hộ công nghệ.
- Cam kết về đào tạo liên quan đến công nghệ được chuyển giao.
- Bên nhận công nghệ có được côngnghệ hoàn toàn mới nếu triển khai thành công.
- vì thế côngnghệ trong chuyển giao công nghệ cần thoả mãn một số tiêu chuẩn nhất định.
- Ở Việt Nam PTquy định những công nghệ sau không được coi là chuyển giao công nghệ.
- Những công nghệ không đem lại hiệu quả kỹ thuật, kinh tế hoặc xã hội.
- Quyết định được chuẩn y được thông báo dưới hành thứccấp giấy phép chuyển giao công nghệ.
- Thông qua licence công nghệ.
- Thông qua các công ty tư vấn về công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- 102Chương 4: Chuyển giao công nghệ - Thông qua các hội chợ, triển lãm thương mại.
- Hợp đồng license sẽ mô tả công nghệ được chuyển giao và việc sử dụng nó.
- Liên doanh là hình thức rất được ưa chuộng của chuyển giao công nghệ.
- tính ổn định của nền kinh tế…đều có ảnhhưởng đến chuyển giao công nghệ.
- Nhờ vậychuyển giao công nghệ được thuận lợi hơn.
- Điều này sẽ khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ.
- KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁTTRIỂN4.3.1.
- công nghệ mới giảm bớtnhân công do tự động hoá cao hơn.
- Người nhận công nghệ phải trả giá cho côngnghệ mà họ nhận được.
- Thế nhưng chuyển giao công nghệ sẽ là mộtnguy cơ lớn nếu không thành công.
- Có ba yếu tố tạo nên nền tảng của chuyển giao công nghệ.
- Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội - thị trường và công nghệ của địa phương.
- Khoảng cách công nghệ không nên quá lớn hoặc quá bé.
- 1- Giáo trình Công nghệ và quản lý công nghệ.
- 2- Quản trị Công nghệ - Trần Thanh Lâm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt