« Home « Kết quả tìm kiếm

110 bài toán hình học phẳng Oxy hay và khó giúp luyện thi ĐH


Tóm tắt Xem thử

- 5  và đường thẳng d : 3x  y  5  0 .
- Biết A(1;0), B(0;2) và trung điểm I của AC nằm trên đường thẳng y = x.
- 02 - Ta có : d  B, d.
- 3  S ABC  AB.d  C , AB.
- x  2 y 1 3a  b  5 - Ta có : AB  1;3.
- Giải - Đường thẳng (AC) qua A(2;1) và vuông B góc với đường cao kẻ qua B , nên có véc tơ chỉ phương x+y+1=0  x  2  t M n  1.
- AB  10.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC biết A(5.
- Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC Giải  a5 b2.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng.
- Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng.
- đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng.
- Viết phương trình đường thẳng qua M cắt hai đường tròn (C.
- x  1  at - Gọi d là đường thẳng qua M có véc tơ chỉ phương u.
- Ta có.
- Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, hãy viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết trực tâm H (1.
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn có phương trình  C1.
- Lập phương trình tiếp tuyến chung của  C1  và  C2.
- 4 - Do đó ta có hai đường thẳng cần tìm x y x  2  3 5 y  4  0 d1 : 2 4.
- 3 6 - Vậy có 2 đường thẳng : d3 : 2 x  1  0 , d 4 : 6 x  8 y  1  0 Bài 11.
- Trong hệ tọa độ Oxy, hãy viết phương trình hyperbol (H) dạng chính tắc biết rằng (H) tiếp xúc với đường thẳng d : x  y  2  0 tại điểm A có hoành độ bằng 4.
- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có phương trình đường thẳng AB: x – 2y + 1 = 0, phương trình đường thẳng BD: x – 7y + 14 = 0, đường thẳng AC đi qua M(2.
- Đường thẳng (BC) qua B(7;3) và vuông góc với (AB) cho nên có véc D M(2;1) tơ chỉ phương: C  21.
- 5 - Ta có.
- Hai đỉnh B và C lần lượt nằm trên hai đường thẳng d1: x + y + 5 = 0 và d2: x + 2y – 7 = 0.
- Viết phương trình đường tròn có tâm C và tiếp xúc với đường thẳng BG Giải x  t - B thuộc d suy ra B.
- 2, y mt 2 0 C G B M 3 3 m  t  2 m  1 x+y+5=0 - Ta có hệ.
- Đường thẳng (BG) qua G(2;0) có véc tơ chỉ phương u.
- Tam giác cân ABC có đáy BC nằm trên đường thẳng : 2x – 5y + 1 = 0, cạnh bên AB nằm trên đường thẳng : 12x – y – 23 = 0 .
- Viết phương trình đường thẳng AC biết rằng nó đi qua điểm (3;1) Giải 2 x  5 y  1  0 - Đường (AB) cắt (BC) tại B  A 12 x  y x-y-23=0 Suy ra : B(2;-1.
- Viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường tròn : (C1.
- Gọi d là tiếp tuyến chung có phương trình : ax+by+c=0 ( a 2  b 2  0.
- x  y Suy ra.
- Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x+y-2=0 và cắt đường tròn theo một dây cung có độ dài bằng 6.
- Giải - Đường thẳng d' song song với d : 3x+y+m=0 B 3  4  m m  1 H - IH là khoảng cách từ I đến d.
- Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết B(2.
- x + 2y– 5=0 Giải C B(2;-1) H Trang 8 Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu ) 3x-4y+27=0 Chuyên đề : HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Đình Sỹ -ĐT x  2  3t - Đường thẳng (BC) qua B(2;-1) và vuông góc với (AH) suy ra (BC.
- b Suy ra (AC): a(x+1)+b(y-3)=0.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đềcác vuông góc Oxy , xét tam giác ABC vuông tại A, phương trình đường thẳng BC là : 3 x – y - 3 = 0, các đỉnh A và B thuộc trục hoành và bán kính đường tròn nội tiếptam giác ABC bằng 2 .
- Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC .
- Giải - Đường thẳng (BC) cắt Ox tại B : Cho y=0 suy ra x=1 , B(1;0.
- Đường thẳng x=a cắt (BC) tại C : a.
- 2 S 1 1 3 2 - Ta có : S=pr suy ra p.
- Cho đường tròn (C.
- x 2  y 2  4 x  2 y  1  0 và đường thẳng d : x  y  1  0 .
- Tìm những điểm M thuộc đường thẳng d sao cho từ điểm M kẻ được đến (C) hai tiếp tuyến hợp với nhau góc 900 Giải - M thuộc d suy ra M(t;-1-t.
- Ta có : MI  2 2  t.
- B * Chú ý : Ta còn cách khác x+y+1=0 - Gọi d' là đường thẳng qua M có hệ số góc k suy ra d' có phương trình : y=k(x-t)-t-1, hay : kx-y-kt-t-1=0 (1.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng.
- 2x + 3y + 4 =0 Tìm tọa độ điểm B thuộc đường thẳng  sao cho đường thẳng AB và  hợp với nhau góc 450.
- Gọi d là đường thẳng qua A(1;1) có véc tơ pháp tuyến n.
- b  thì d có phương trình.
- Ta có n.
- Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho cho hai đường thẳng d1 : 2 x  y  5  0 .
- Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm P( 2.
- 1) sao cho đường thẳng đó cắt hai đường thẳng d1 và d2 tạo ra một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của hai đường thẳng d1, d2.
- Giải - Trước hết lập phương trình 2 đường phân giác tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau : d:2x-y+5=0  3x  6 y  7 2x  y  5  3 5.
- Lập đường thẳng 1 qua P(2;-1) và vuông góc d':3x+6y-7=0 với tiếp tuyến : 9x+3y+8=0 .
- Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho Hypebol (H) có phương trình: x2 y2.
- Viết phương trình chính tắc của elip (E) có tiêu điểm trùng với tiêu điểm của 16 9 (H) và ngoại tiếp hình chữ nhật cơ sở của (H).
- Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình: x 2  y 2  4 3 x  4  0 Tia Oy cắt (C) tại A.
- Lập phương trình đường tròn (C.
- Do đó ta có hệ.
- x  7  t - Đường thẳng (BC) qua B(7;3) và.
- Cho nên (AD) có phương trình : 2x+y-2=0 .
- Trong mp (Oxy) cho đường thẳng.
- có phương trình: x – 2y – 2 = 0 và hai điểm A (-1;2).
- Cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 6y + 6 = 0 và điểm M (2;4) Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu ) Trang 13 Chuyên đề : HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Đình Sỹ -ĐT Viết phương trình đường thẳng đi qua M cắt đường tròn tại 2 điểm A và B, sao cho M là trung điểm của AB Giải 2 2 - Đường tròn (C.
- x  2  at - Gọi d là đường thẳng qua M(2;4) có véc tơ chỉ phương u.
- Viết phương trình các tiếp tuyến của e líp (E.
- Giả sử đường thẳng d có véc tơ pháp tuyến n.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 - 2x - 2my + m2 - 24 = 0 có tâm I và đường thẳng.
- Tìm m biết đường thẳng  cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt A,B thỏa mãn diện tích tam giác IAB bằng 12.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình cạnh AB: x - y - 2 = 0, phương trình cạnh AC: x + 2y - 5 = 0.
- Viết phương trình cạnh BC Giải x  y AB) cắt (AC) tại A.
- Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm A(2.
- 5), B(4;1) và tiếp xúc với đường thẳng có phương trình 3x – y + 9 = 0.
- Tâm I của (C) nằm trên đường thẳng d' cho nên I(2t-3;t.
- Chú ý : Ta có thể sử dụng phương trình (C.
- A Viết phương trình đường tròn (C') tâm M(5, 1) biết (C') cắt (C) tại các điểm A, B sao cho AB  3 .
- H Giải I M - Đường tròn (C.
- đường cao 2 2 3 7 tam giác đều.
- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai đường thẳng (d1.
- Trong mặt phẳng toạ đ ộ Oxy cho điểm C(2;-5 ) và đường thẳng.
- chúng nằm trên đường thẳng y-2=0 .
- Ta có : GM.
- 0) 2 Đường thẳng AB có phương trình: x – 2y + 2 = 0, AB = 2AD và hoành độ điểm A âm.
- Ta có IH là đường cao của tam giác IAB.
- Viết phương trình đường tròn (C') tâm M(5, 1) biết (C') cắt (C) tại các điểm A, B sao cho AB  3 .
- Trong mặt phẳng Oxy cho ba đường thẳng d1 : 4 x  y  9  0, d2 : 2 x  y  6  0, d3 : x  y  2  0 .
- Suy ra : h  A.
- d là đường thẳng tiếp tuyến của (P) tại M thì d có phương 1 trình : y0 y.
- Vậy ta chỉ cần lập M1 đường thẳng  qua I(-1;3) và vuông góc với d suy ra  x  1  3t đường thẳng.
- Nếu Ox làm trục đối xứng thì B,C nằm trên đường thẳng : x=m ( 2.
- Lập phương trình đường thẳng d qua M cắt Ox,Oy lần lượt tại A,B sao cho diện tích tam giác OAB nhỏ nhất .
- Giải Đường thẳng dạng : x=1 và y=2 không cắt 2 trục tọa độ .
- Cho nên gọi d là đường thẳng qua M(1;2) có hệ số góc k( khác 0) thì d : y=k(x-1)+2 , hay y=kx+2-k.
- k 2  Đường thẳng d cắt Ox tại A  ;0  và cắt Oy tại B(0;2-k.
- Khi đó đường thẳng d : y=-2(x-1)+2 , hay y=-2x+4 và A(2;0) và B(0;4.
- Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh (BC)