- Tập thể tác giả 2 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ 1.1. - Bản chất của quản lý 1.1.1. - Theo M.P.Follet: Quản lý là nghệ thuật đạt mục tiêu thông qua con người. - Quản lý là một nghệ thuật. - Chủ thể quản lý Đối tượng Mục tiêu quản lý quản lý Hình 1.1 : Sơ đồ hoạt động quản lý 1.1.2. - Chủ thể quản lývà đối tượng quản lý hợp thành hệ thống quản lý. - Chủ thể quản lý là nhân tố đặc biệt quan trọng của mọi hoạt động quản lý củamọi hệ thống quản lý. - Chủ thể quản lý có những đặc trưng cơ bản. - Chủ thể quản lý là nhân tố đưa ra các tác động quản lý. - có thể là các nguyên tắc, phương pháp,phong cách quản lý hoặc các quyết định quản lý. - Chủ thể quản lý có quyền lực nhất định. - 4 - Chủ thể quản lý tồn tại ở nhiều quy mô và tầng nấc khác nhau. - Với các tổ chức nhỏ, chủ thể quản lý có thể là mộtngười. - với tổ chức lớn chủ thể quản lý có thể là một nhóm người. - chủ thể quản lý là một tổ chức người. - Chủ thể quản lý phải có những năng lực và phẩm chất nhất định. - Chủ thể quản lý có lợi ích xác định. - Đối tượng quản lý có những đặc trưng cơ bản sau. - Đối tượng quản lý là những con người có khả năng tự điều chỉnh hành vi. - Đối tượng quản lý là những con người có phẩm chất và năng lực nhất định. - Hoạt động quản lý phải đặt ra mục tiêu chung cho cả chủ thể quản lý và đốitượng quản lý. - Thứ ba, hoạt động quản lý có khả năng thích nghi. - Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. - Thứ tư, hoạt động quản lý gắn liền với quá trình trao đổi thông tin. - quản lý giới sinh vật (vật nuôi,cây trồng) và quản lý xã hội con người. - Quản lý hoạt động của xã hội gồm 3 loại cơbản. - Quản lý nhà nước. - 8 + Quản lý hoạt động của các tổ chức đoàn thể xã hội. - Quản lý kinh tế hay quản lý sản xuất. - Vai trò của hoạt động quản lý thể hiện ở các điểm sau. - Mục tiêu của quản lý 1.3.1 Khái niệm mục tiêu quản lý a. - Vai trò và yêu cầu đối với mục tiêu quản lý a. - Mục tiêu quản lý là căn cứ để xác định mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý của hệthống. - 10 Mục tiêu quản lý là mục tiêu đặt ra cho cả hệ thống. - Mục tiêu quản lý vừa mang tính định tính vừa mang tính định lượng. - Phương pháp của khoa học quản lý là cách thức nghiên cứucác quan hệ quản lý. - Bản chất của quản lý. - Vai trò của quản lý. - 15 - Mục tiêu của quản lý. - Quy luật và các nguyên tắc quản lý. - Phương pháp quản lý. - Chức năng và cơ cấu tổ chức quản lý. - Cán bộ quản lý. - Thông tin và quyết định quản lý. - Sơ lược về sự hình thành và phát triển của khoa học quản lý 1.5.1. - của conngười và cuối cùng thể hiện ra hành vi trước các quyết định quản lý. - Trong quản lý nói chung, cómột số nguyên tắc cơ bản sau đây: a. - Khái niệm phương pháp quản lý 3.1.1. - Tác động của phương pháp quản lý luôn có mục đích nhằm đảm bảo sựthống nhất của hệ thống. - Phương pháp quản lý hành chính: Đảm bảo tính cưỡng bức. - Các phương pháp quản lý 3.3.1. - 49 Chương 4: CHỨC NĂNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ 4.1. - Chức năng quản lý 4.1.1. - Quản lý chỉ có hiệu quả khi xác định đúng đắn và đầy đủ chức năng. - Các chức năng quản lý cơ bản a. - Như vậy, chức năng tổ chức là hình thành nên cơcấu tổ chức quản lý. - Tổ chức có vai trò quan trọng trong quản lý vì. - Tổ chức làm cho các chức năng khác của hoạt động quản lý thực hiện có hiệu quả. - Truyền thông trong tập thể - Ủy quyền quản lý. - Cơ cấu tổ chức quản lý 4.2.1. - Mỗi cơ cấu tổ chức quản lý có hai mối quan hệ cơ bản. - Theo quan hệ ngang, cơcấu tổ chức quản lý chia thành các khâu quản lý khác nhau. - Theo quan hệ dọc, cơ cấu tổ chức quản lý được chia thành các cấp quản lý. - Nói cách khác, mỗi bộ phận phải chịu sự quản lý theo chức năng (của đơn vịchủ quản). - Ví dụ: Quản lý nhân sự, quản lý tài chính. - Do đó đã xuất hiện cơ cấu tổ chức quản lý theo chương trình - mục tiêu. - Những phương pháp hình thành cơ cấu tổ chức quản lý b1. - Đối với việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý cần thực hiện các công việc sau. - Trình độ cơ giới hóa tự động hóa trong quản lý. - Xác định chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý. - Xây dựng điều lệ,nội quy, quy chế làm việc cho cơ cấu tổ chức quản lý đó. - 71 Chương 5: CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO 5.1. - Cán bộ quản lý 5.1.1. - Cán bộ quản lý chia làm ba nhóm chính. - Hoạt động của cán bộ lãnh đạo là giải quyết những vấn đề chung bảo đảm chosự phát triển của cả hệ thống quản lý. - Yêu cầu về năng lực tổ chức quản lý của người cán bộ lãnh đạo thể hiện ở cácđiểm cụ thể sau. - 85 Chương 6: THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 6.1. - Thông tin quản lý Hoạt động quản lý gắn liền với thông tin. - Thông tin được coi như hệ thần kinhcủa hệ thống quản lý . - Cần phân biệt thông tin quản lý với khái niệm tin tức của các phương tiện truyềnthông. - Thông tin quản lý gắn liền với quyết định quản lý và mục tiêu quản lý. - Thôngtin quản lý thường được phân loại theo các tiêu thức: a. - Nó đóng vai trò mối liên hệ ngược trong hệthông quản lý. - Không có thông tin thì không thể tiến hành quản lý. - Thông tin là hình thức liên hệ thường xuyên giữa chủ thể quản lý và đối tượngquản lý. - Nếu phản ánhsai thì sẽ dẫn đến quyết định quản lý sai. - Tính đầy đủ 91 Thông tin phải phản ánh được mọi mặt hoạt động của đối tượng quản lý. - Thông tin đúng nhưng không đủ thì cũng có thể khiến quyết định quản lý khôngchính xác. - Giá trị của thông tin đo bằng hiệu quả của quản lý nhờ sử dụng thông tin đó. - Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System) a. - Một số hệ thống thông tin cơ bản phục vụ quản lý doanh nghiệp. - Quyết định quản lý 6.2.1. - Quyết định quản lý tác động mạnh mẽ tới hệ thống quản lý. - Quá trình đề ra và tổ chức thực hiện các quyết định quản lý a. - Bước 4: Chính thức đề ra nhiệm vụ mà quyết định quản lý phải thực hiện. - Giáo trình khoa học quản lý. - Giáo trình khoa học quản lý – 2 tập. - Các học thuyết quản lý. - Giáo trình Lý thuyết quản lý kinh tế. - Những vấn đề cốt yếu của quản lý (Sách dịch)
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt