« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình Access2000


Tóm tắt Xem thử

- Chương 1: Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL).
- Chương 2: Truy vấn dữ liệu.
- Tables – nơi chứa toàn bộ các bảng dữ liệu;.
- XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Tạo cấu trúc các bảng dữ liệu;.
- Thiết lập quan hệ và các thuộc tính đảm bảo toàn vèn dữ liệu;.
- Nhập dữ liệu cho CSDL;.
- 1.2 Bảng dữ liệu.
- Bảng dữ liệu (Tables) là một phần quan trọng nhất của CSDL.
- Mô tả một bảng dữ liệu trong trạng thái Datasheet (nhập, xem, sử dữ liệu):.
- Mô tả một bảng dữ liệu trong trạng thái Design view (đang thiết kế cấu trúc):.
- Mỗi cột là một trường dữ liệu (Field).
- Tập hợp các thuộc tính của trường dữ liệu.
- Trường dữ liệu (Field).
- Mỗi trường dữ liệu phải được định kiểu dữ liệu.
- Trong Access, trường dữ liệu có thể nhận một trong các kiểu dữ liệu sau:.
- TT Kiểu dữ liệu Độ lớn Lưu trữ...
- Mỗi dòng dữ liệu của bảng được gọi một bản ghi.
- 1.3 Liên kết các bảng dữ liệu.
- Liên kết các bảng dữ liệu là một kỹ thuật trong thiết kế CSDL quan hệ.
- Mô tả dữ liệu 2 bảng này như sau:.
- Mục này hướng dẫn cách thiết kế cấu trúc một bảng dữ liệu trên CSDL Access..
- Để thiết lập kích thước dữ liệu.
- Để thiết lập định dạng dữ liệu khi hiển thị.
- Thiết lập mặt nạ nhập dữ liệu cho các trường.
- để đồng ý thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu;.
- Nhập dữ liệu.
- Dữ liệu có thể được nhập vào CSDL bằng nhiều con đường khác nhau.
- 4.1 Cách nhập dữ liệu.
- Có 2 bước để có thể nhập trực tiếp dữ liệu vào bảng:.
- hoặc chọn bảng cần nhập dữ liệu rồi nhấn nút Open;.
- Chú ý : Một số lỗi có thể xảy ra khi nhập dữ liệu Lỗi thứ nhất:.
- Đã là trường khoá luôn yêu cầu phải nhập dữ liệu cho mỗi bản ghi..
- 4.2 Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng.
- Với bảng dữ liệu đang mở có thể thực hiện 2 bước sau để xoá các bản ghi:.
- Cách sắp xếp dữ liệu trên bảng đang mở như sau:.
- Lọc dữ liệu.
- Các bước để lọc dữ liệu trên một bảng đang mở như sau:.
- Bước 1: Nhấn phải chuột lên trường cần lọc dữ liệu.
- Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường ở cột Data Type;.
- Bước 4 : Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng nếu cần.
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;.
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;.
- Nhập dữ liệu như sau.
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp: kiểu dữ liệu các trường;.
- Nhập dữ liệu như sau:.
- TRUY VẤN DỮ LIỆU.
- thêm - bớt - cập nhật dữ liệu.
- Dòng Sort: để thiết lập thứ tự sắp xếp dữ liệu trên Query.
- Muốn sắp xếp dữ liệu cho trường nào, thiết lập thuộc tính Sort cho trường ấy.
- Nếu chọn (checked)- dữ liệu sẽ được hiển thị ra bảng kết quả..
- 1.2 Lọc dữ liệu.
- Tổng hợp – là phép xử lý dữ liệu khá phổ biến.
- Hãy xét một số yêu cầu tổng hợp dữ liệu như sau:.
- Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số).
- Nó có thể gây thay đổi dữ liệu trong CSDL.
- Bước 2: Thiết lập các trường cần cập nhật dữ liệu bằng cách:.
- Nhấn Yes để đồng ý cập nhật dữ liệu (dữ liệu sau khi đã cập nhật không thể phục hồi lại được).
- Sử dụng form đã tạo được vào việc nhập dữ liệu:.
- Lúc này có thể sử dụng form để cập nhật dữ liệu:.
- Tại mỗi thời điểm, form nhập dữ liệu chỉ hiển thị giá trị của một bản ghi.
- 3.1 Thiết kế Form nhập dữ liệu đơn giản.
- màu sắc, kích thước, tính chất dữ liệu.
- Bước 2: Thiết lập nguồn dữ liệu cho form ở thuộc tính Record Source..
- nhập dữ liệu từ bảng CANBO lên form..
- Phục hồi thay đổi dữ liệu bản ghi 3.
- Sử dụng Sub-form trong form nhập dữ liệu:.
- Thiết lập nguồn dữ liệu làm việc cho form con ở thuộc tính Record Source bằng cách nhấn nút … (hình dưới).
- Nhấn lên đây để tạo nguồn dữ liệu cho form..
- Thiết lập nguồn dữ liệu làm việc cho form mẹ ở thuộc tính Record Source bằng cách nhấn nút … (hình dưới).
- Bước 1: Tạo form wizard lấy những dữ liệu sau:.
- Sử dụng Sub-form trong form lọc dữ liệu.
- Bước 2: Chọn dữ liệu cần in trên hộp thoại sau:.
- Bước 3: Chọn kiểu cách hiển thị dữ liệu trên report:.
- Trong yêu cầu này có thể có 3 kiểu hiển thị dữ liệu trên report (vì dữ liệu được chọn ra từ 3 bảng khác nhau).
- Bước 4: Thiết lập các nhóm dữ liệu cần thiết:.
- Bước 5: Thiết lập sắp xếp dữ liệu trên báo cáo:.
- Màn hình hiển thị dữ liệu report như sau:.
- Bước 2: Xây dựng nguồn dữ liệu để in ấn cho report..
- Một cửa sổ thiết kế query làm nguồn dữ liệu cho report xuất hiện:.
- Có thể sử dụng thanh công cụ Formatting để định dạng hộp dữ liệu này..
- Gõ vào nguồn dữ liệu sẽ hiển thị lên Textbox ở thuộc tính Control Source.
- Danh sách các trường dữ liệu có thể in ra được report thể hiện ở cửa sổ Field List (nếu chưa thấy hiển thị mở thực đơn View | Field List).
- Các kiểu dữ liệu và khai báo.
- 2.1 Các kiểu dữ liệu cơ bản.
- Variant là kiểu dữ liệu không tường minh.
- kiểu dữ liệu mà hàm sẽ trả lại.
- LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Lớp đối tượng truy cập dữ liệu (DAO- Data Access Objects);.
- Cơ sở dữ liệu Các kết nối dữ liệu.
- Đây là khả năng định nghĩ dữ liệu (Data-Definition Language);.
- 'Ra lệnh ghi lại dữ liệu.
- 'Thực hiện sửa các trường dữ liệu cần thiết.
- 'Ra lệnh ghi lại dữ liệu vừa sửa.
- Kiểu dữ liệu được khai báo theo các hằng số như sau:.
- Bài toán đặt lọc dữ liệu.
- Bước 3: Thiết lập lệnh lọc dữ liệu trên form mẹ.
- Tạo các form làm giao diện nhập dữ liệu cho các bảng.
- Thiết kế form làm giao diện nhập dữ liệu cho các bảng:.
- frmPhongban - cập nhật dữ liệu danh sách phòng ban;

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt