« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị Định Xử Phạt Báo Chí Xuất Bản


Tóm tắt Xem thử

- Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắcphục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạtđộng báo chí, hoạt động xuất bản.Điều 2.
- Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:a) Cơ quan báo chí, nhà xuất bản được thành lập theo quy định của pháp luật về báo chí, xuấtbản;b) Cơ quan nhà nước;c) Tổ chức kinh tế hoạt động theo quy định của pháp luật;d) Tổ chức nước ngoài, văn phòng thường trú của cơ quan báo chí nước ngoài, văn phòng đạidiện của nhà xuất bản nước ngoài hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài tại ViệtNam;đ) Các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định pháp luật tham gia hoạtđộng báo chí, hoạt động xuất bản.Điều 3.
- Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức viphạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:a) Buộc cải chính, xin lỗi;b) Buộc thu hồi sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, chương trình phátthanh, truyền hình, xuất bản phẩm vi phạm các quy định của pháp luật;c) Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật, thông tin vi phạm quy định pháp luật đã đăng, phát trên báođiện tử, tạp chí điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp.
- buộc gỡ bỏ xuất bản phẩm điện tử vi phạm các quy định củapháp luật.
- buộc gỡ bỏ nội dung giới thiệu, quảng bá, đường dẫn đến trang thông tin điện tử cónội dung vi phạm pháp luật;d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính;đ) Buộc thực hiện đăng, phát lại nội dung cải chính, xin lỗi;e) Buộc đăng, phát đầy đủ nội dung kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;g) Buộc xin lỗi công khai;h) Buộc thực hiện lưu chiểu báo chí theo quy định của pháp luật;i) Buộc nộp lưu chiểu sản phẩm báo chí đúng địa điểm, số lượng;k) Buộc nộp lưu chiểu hoặc nộp xuất bản phẩm cho Thư viện quốc gia Việt Nam theo quy định;l) Buộc trả lại phương tiện, tài liệu thu giữ trái phép của nhà báo, phóng viên;m) Buộc tái xuất xuất bản phẩm nhập khẩu là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế tại ViệtNam đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tổ chức hoặc là tài sản của cơquan, tổ chức, gia đình, cá nhân để sử dụng riêng.
- buộc tái xuất đối với báo in, tạp chí in màkhông đăng ký danh mục báo chí nhập khẩu với Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi nhậpkhẩu;n) Buộc tiêu thụ sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, chương trình phátthanh, chương trình truyền hình, xuất bản phẩm vi phạm quy định của pháp luật;o) Buộc gỡ bỏ tin, bài trên báo điện tử, tạp chí điện tử, chương trình phát thanh, chương trìnhtruyền hình có nội dung không đúng tôn chỉ, mục đích ghi trong giấy phép.
- Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạtđộng xuất bản là đồng đối với tổ chức và đồng đối với cá nhân.2.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Hoạt động thông tin, báo chí không đúng mục đích, chương trình đã được ghi trong giấy phépcủa Bộ Ngoại giao;b) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin, đặc san.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép trong hoạt động báo chí;b) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí, trừ hành vi vi phạmquy định tại điểm e khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều 8 Nghị định này;c) Hoạt động thông tin, báo chí mà không có giấy phép của Bộ Ngoại giao;d) Xuất bản bản tin, đặc san không có giấy phép;đ) Vi phạm các quy định về điều kiện thành lập Văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trúcủa cơ quan báo chí;e) Báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam thực hiệnhoạt động báo chí, hoạt động liên quan đến báo chí không có sự chấp thuận của cơ quan có thẩmquyền của Việt Nam;g) Cơ quan báo chí nước ngoài đặt văn phòng thường trú tại Việt Nam khi không có sự đồng ýbằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xuất bản thêm ấn phẩm báochí, phụ trương, mở chuyên trang đối với báo điện tử, tạp chí điện tử.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc cải chính, xin lỗi đối với hành vi quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này.Điều 10.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không thực hiện việc gỡ bỏ thông tin sai sự thật;b) Không thông báo cho các cơ quan báo chí, trang thông tin điện tử tổng hợp có thỏa thuận việcsử dụng tin bài của báo mình để thực hiện đăng lại lời cải chính, xin lỗi;c) Tạp chí xuất bản trên 30 ngày một kỳ khi thông tin sai sự thật mà không có văn bản trả lờingay cho cơ quan tổ chức, cá nhân;d) Không xây dựng chuyên mục riêng tại trang chủ của báo điện tử, tạp chí điện tử để thực hiệncải chính, xin lỗi;đ) Đăng, phát thông tin cải chính, xin lỗi mà không thể hiện đầy đủ các nội dung đã thông tin saisự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cánhân đã đăng, phát trong tác phẩm báo chí và nội dung thông tin được cải chính;e) Cải chính, xin lỗi không đúng thời điểm quy định.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi họp báo có nội dung kíchđộng bạo lực.6.
- Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.8.
- Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1.
- Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 6 Điều này.8.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc cải chính, xin lỗi đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 4 Điều này.Điều 20.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia khi đăng, phát hình ảnh bản đồ Việt Nam;b) Cung cấp thông tin có nội dung sai sự thật, xuyên tạc, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức,danh dự, nhân phẩm của cá nhân;c) Cung cấp thông tin có nội dung quy kết tội danh khi chưa có bản án kết tội của tòa án đã cóhiệu lực pháp luật;d) Đăng, phát các tác phẩm báo chí, nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm đãbị đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, gỡ bỏ, tiêu hủy;đ) Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp ngoài phạm vi tổng hợp thông tin đãđược cấp phép.5.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báocáo định kỳ theo quy định.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo,giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Chương III HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không gửi thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông khi thay đổi trụ sở làmviệc của nhà xuất bản;b) Không đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoàihoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài tại Việt Nam khi giấy phép bị mất, bị hưhỏng;c) Không thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đạidiện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm nướcngoài khi thay đổi người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện.2.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi thay đổi một trong các nộidung sau đây mà không có giấy phép cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản: Thay đổi cơquan chủ quản, tên gọi của cơ quan chủ quản nhà xuất bản và tên nhà xuất bản.
- thay đổi loại hìnhtổ chức của nhà xuất bản.
- thay đổi tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếucủa nhà xuất bản.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép thành lập nhà xuất bản;b) Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của nhà xuất bản;c) Hoạt động văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài hoặc tổ chức phát hành xuất bảnphẩm nước ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều kiện hoặc không đúng nội dung ghi tronggiấy phép thành lập.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi không chấm dứt hoạt độngcủa văn phòng đại diện khi nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nướcngoài chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản tại nước ngoài.5.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động vănphòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoàitại Việt Nam nhưng giấy phép đã hết hạn.6.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi hoạt động văn phòng đạidiện của nhà xuất bản nước ngoài hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài tại ViệtNam khi chưa có giấy phép thành lập.7.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi hoạt động nhà xuất bảnkhi chưa được cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản.8.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này.Điều 23.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không ghi đầy đủ thông tin trong quyết định xuất bản theo mẫu quy định;b) Lưu trữ không đầy đủ hồ sơ biên tập bản thảo và tài liệu có liên quan của xuất bản phẩm;c) Sử dụng văn bản chấp thuận của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả không có đầy đủ thông tintheo mẫu quy định;d) Ký duyệt bản thảo hoàn chỉnh để in, phát hành điện tử không đúng hoặc không đầy đủ theoquy định;đ) Giao kết hợp đồng in giữa nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệukhông kinh doanh với cơ sở in nhưng không thể hiện số lượng in hoặc thể hiện vượt quá sốlượng in xuất bản phẩm so với quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản tài liệu không kinhdoanh.2.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không ban hành quyết định xuất bản đối với từng xuất bản phẩm;b) Để lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi phát hành làm ảnh hưởng đến quyềnlợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với từng xuất bản phẩm;c) Thực hiện không đúng nội dung giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh về tên tài liệu,phạm vi phát hành, hình thức phát hành, nơi in đối với từng xuất bản phẩm;d) Xuất bản xuất bản phẩm không đúng với nội dung xác nhận đăng ký xuất bản về tên xuất bảnphẩm, tên tác giả, tên dịch giả (nếu có), thể loại, ngữ xuất bản, đối tác liên kết đối với từng xuấtbản phẩm.3.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc thu hồi, tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, d và hkhoản 4 Điều này.Điều 24.
- Vi phạm quy định về nội dung xuất bản phẩm1.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xuất bản xuất bản phẩm cónội dung sai sự thật ít nghiêm trọng đối với từng tên xuất bản phẩm.2.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xuất bản xuất bản phẩm cónội dung thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Tiết lộ bí mật của tổ chức hoặc cá nhân đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Sai sự thật nghiêm trọng đối với từng tên xuất bản phẩm.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xuất bản xuất bản phẩm cónội dung thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Dâm ô, đồi trụy, kích động bạo lực, mê tín dị đoan hoặc không phù hợp với thuần phong mỹtục Việt Nam đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân đối với từng tênxuất bản phẩm;c) Tiết lộ bí mật nhà nước đối với từng tên xuất bản phẩm mà chưa đến mức truy cứu tráchnhiệm hình sự.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xuất bản xuất bản phẩmcó nội dung sai sự thật rất nghiêm trọng đối với từng tên xuất bản phẩm.5.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xuất bản xuất bản phẩmcó nội dung thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng.
- gây mất đoàn kết dân tộc đối với từng tên xuấtbản phẩm;b) Không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia đối với từng tên xuất bản phẩmbản đồ.6.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điềunày;b) Buộc thu hồi, tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4 và 5Điều này;c) Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm c khoản 3Điều này;d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5Điều này.Điều 25.
- Vi phạm quy định về trình bày, minh họa xuất bản phẩm và ghi thông tin phải ghitrên xuất bản phẩm1.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi ghi thông tin không đúng vịtrí hoặc ghi không đầy đủ những thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm đối với từng tên xuất bảnphẩm, trừ trường hợp quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều này.2.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Ghi sai những thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Không ghi “Sách chuyên quảng cáo” trên bìa bốn đối với sách chuyên về quảng cáo đối vớitừng tên xuất bản phẩm;c) Sử dụng hình ảnh trẻ em để minh họa trên xuất bản phẩm nhưng không có sự đồng ý của cha,mẹ, người giám hộ theo quy định hiện hành đối với trẻ em dưới 07 tuổi hoặc không có sự đồng ýcủa trẻ em và của cha, mẹ, người giám hộ theo quy định hiện hành đối với trẻ em từ đủ 07 tuổitrở lên đối với từng tên xuất bản phẩm.3.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Sử dụng ảnh, hình vẽ, ký hiệu, ký tự để trình bày, minh họa xuất bản phẩm gây phản cảm hoặckhông phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Sử dụng hình ảnh bản đồ để trình bày, minh họa trên xuất bản phẩm nhưng thể hiện khôngđúng chủ quyền quốc gia đối với từng tên xuất bản phẩm.4.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;b) Buộc thu hồi, tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.Điều 26.
- Vi phạm quy định về nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm choThư viện Quốc gia Việt Nam1.
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp không đúng thời hạn hoặckhông đủ số lượng xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam đối với từng tên xuất bảnphẩm.2.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không nộp xuất bản phẩm choThư viện quốc gia Việt Nam đối với từng tên xuất bản phẩm.3.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi nộp lưu chiểu chưa hết thờihạn 10 ngày nhưng đã phát hành đối với từng tên xuất bản phẩm.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu nhưngđã phát hành đối với từng tên xuất bản phẩm.5.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc nộp xuất bản phẩm cho Thư viện quốc gia Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy địnhtại khoản 1 và khoản 2 Điều này;b) Buộc nộp lưu chiểu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.Điều 27.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Ban hành quyết định xuất bản trước khi ký hợp đồng liên kết xuất bản;b) Giao kết hợp đồng liên kết không đầy đủ nội dung theo quy định;c) Không lưu giữ bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dânhoặc hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân trong trường hợp cá nhân đó là đối tác liên kết xuất bảnhoặc không lưu giữ bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chứctrong trường hợp tổ chức là đối tác liên kết xuất bản.2.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi liên kết biên tập sơ bộ bảnthảo nhưng đối tác liên kết không đủ điều kiện đối với từng tên xuất bản phẩm.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Liên kết xuất bản, tái bản tác phẩm, tài liệu nhưng không có văn bản hợp pháp chứng minh đãđược sự chấp thuận của chủ sở hữu quyền tác giả đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Phát hành xuất bản phẩm liên kết trước khi có quyết định phát hành đối với từng tên xuất bảnphẩm.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Liên kết xuất bản xuất bản phẩm nhưng không có hợp đồng liên kết bằng văn bản đối với từngtên xuất bản phẩm;b) Thực hiện không đúng nội dung bản thảo đã được tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản kýduyệt để in hoặc phát hành trên phương tiện điện tử đối với từng tên xuất bản phẩm;c) Liên kết biên tập sơ bộ bản thảo đối với tác phẩm, tài liệu không được liên kết biên tập sơ bộđối với từng tên xuất bản phẩm.5.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi không thực hiện sửa chữa,đình chỉ phát hành, thu hồi hoặc tiêu hủy xuất bản phẩm khi có yêu cầu của giám đốc (tổng giámđốc) nhà xuất bản hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với từng tên xuất bản phẩm.6.
- Hình thức xử phạt bổ sung:Đình chỉ hoạt động từ 01 đến 02 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.7.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điềunày.Điều 28.
- Vi phạm quy định về hoạt động in xuất bản phẩm1.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Cập nhật không đầy đủ thông tin về việc nhận chế bản, in, gia công sau in vào “Sổ quản lý ấnphẩm nhận chế bản, in, gia công sau in” theo mẫu quy định;b) Lưu giữ không đầy đủ hồ sơ nhận in xuất bản phẩm.2.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) In xuất bản phẩm nhưng không có hợp đồng in được giao kết giữa nhà xuất bản và cơ sở inđối với từng tên xuất bản phẩm;b) Không lập “Sổ quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in”;c) Không thông báo bằng văn bản với cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm khi cóthay đổi về người đứng đầu cơ sở in.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) In xuất bản phẩm không đúng nội dung bản thảo đã được tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuấtbản ký duyệt đối với từng tên xuất bản phẩm hoặc không đúng nội dung bản thảo tài liệu khôngkinh doanh đã được cấp giấy phép xuất bản đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Thực hiện chế bản hoặc gia công sau in xuất bản phẩm nhưng không được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động in;c) Không lưu giữ hồ sơ nhận in xuất bản phẩm đối với từng tên xuất bản phẩm;d) Nhận in xuất bản phẩm nhưng bản thảo để in không được ký duyệt đầy đủ theo quy định đốivới từng tên xuất bản phẩm;đ) In dưới 1.000 bản thành phẩm hoặc bán thành phẩm nhưng không có giấy phép xuất bản vàkhông có bản thảo được cấp phép xuất bản đối với từng tên xuất bản phẩm;e) Sử dụng giấy phép hoạt động in chưa được cấp đổi theo quy định để thực hiện chế bản, in, giacông sau in.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) In xuất bản phẩm nhưng cơ sở in không duy trì đủ điều kiện hoạt động sau khi được cấp giấyphép hoạt động in;b) In dưới 1.000 bản thành phẩm hoặc bán thành phẩm nhưng không có quyết định xuất bản hoặckhông có bản thảo được duyệt đối với từng tên xuất bản phẩm;c) In từ 1.000 đến dưới 2.000 bản thành phẩm hoặc bán thành phẩm nhưng không có giấy phépxuất bản và không có bản thảo được cấp phép xuất bản đối với từng tên xuất bản phẩm.5.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) In từ 1.000 đến dưới 2.000 bản thành phẩm hoặc bán thành phẩm nhưng không có quyết địnhxuất bản hoặc không có bản thảo được duyệt đối với từng tên xuất bản phẩm;b) In gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài nhưng không có giấy phép in giacông xuất bản phẩm theo quy định đối với từng tên xuất bản phẩm.6.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Sử dụng máy photocopy và các thiết bị in để nhân bản xuất bản phẩm đã bị đình chỉ pháthành, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy hoặc nhập khẩu trái phép;b) In dưới 1.000 bản thành phẩm hoặc bán thành phẩm nhưng không có quyết định xuất bản vàkhông có bản thảo được duyệt đối với từng tên xuất bản phẩm;c) In xuất bản phẩm nhưng không có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.7.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) In từ 1.000 đến dưới 2.000 bản thành phẩm hoặc bán thành phẩm nhưng không có quyết địnhxuất bản và không có bản thảo được duyệt đối với từng tên xuất bản phẩm;b) In xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, bị thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy có sốlượng dưới 500 bản hoặc thành phẩm, bán thành phẩm đối với từng tên xuất bản phẩm.8.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;b) Buộc tiêu hủy sản phẩm in đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 4;khoản 5.
- khoản 7 Điều này;c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7Điều này.Điều 29.
- Vi phạm về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm1.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Phát hành xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tài liệu thể hiện nguồn gốc hợp pháphoặc phát hành trái phép xuất bản phẩm được in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Namcó số lượng dưới 50 bản đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Bán xuất bản phẩm thuộc loại không kinh doanh đối với từng tên xuất bản phẩm;c) Tàng trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tàiliệu thể hiện nguồn gốc hợp pháp có số lượng dưới 50 bản đối với từng tên xuất bản phẩm.2.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Phát hành xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tài liệu thể hiện nguồn gốc hợp pháphoặc phát hành trái phép xuất bản phẩm được in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Namcó số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản khi thay đổi loại hình tổ chứchoặc thay đổi người đứng đầu cơ sở phát hành hoặc thay đổi địa điểm trụ sở chính, địa điểm chinhánh, địa điểm kinh doanh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;c) Không làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm khi di chuyển trụ sở chínhhoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương.
- thành lập hoặcgiải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi không đặt trụ sở chính;d) Tàng trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tàiliệu thể hiện nguồn gốc hợp pháp có số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản đối với từng tên xuấtbản phẩm.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Phát hành xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tài liệu thể hiện nguồn gốc hợp pháphoặc phát hành trái phép xuất bản phẩm được in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Namcó số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Hoạt động phát hành xuất bản phẩm nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấpgiấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm hoặc không bảo đảm đủ điều kiệnhoạt động đối với cơ sở phát hành;c) Tàng trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tàiliệu thể hiện nguồn gốc hợp pháp có số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản đối với từng tên xuấtbản phẩm.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Phát hành xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tài liệu thể hiện nguồn gốc hợp pháphoặc phát hành trái phép xuất bản phẩm được in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Namcó số lượng từ 500 bản trở lên đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Tàng trữ hoặc phát hành xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưuhành, tiêu hủy có số lượng từ 100 đến dưới 300 bản đối với từng tên xuất bản phẩm;c) Tàng trữ hoặc phát hành xuất bản phẩm nhập khẩu trái phép có số lượng từ 100 đến dưới 300bản đối với từng tên xuất bản phẩm;d) Tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam nhưng không được cơ quan quản lýnhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép;đ) Tàng trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm xuất bản phẩm không có hóa đơn, chứng từ, tàiliệu thể hiện nguồn gốc hợp pháp có số lượng từ 500 bản trở lên đối với từng tên xuất bản phẩm.6.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Tàng trữ hoặc phát hành xuất bản phẩm nhập khẩu trái phép có số lượng từ 300 đến dưới 500bản đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Tàng trữ hoặc phát hành xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưuhành, tiêu hủy có số lượng từ 300 đến dưới 500 bản đối với từng tên xuất bản phẩm.7.
- Hình thức xử phạt bổ sung:Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm hoặc đình chỉhoạt động từ 01 đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.8.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;b) Buộc tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm c khoản 1;điểm a và điểm d khoản 2.
- Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu xuất bản phẩm1.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhậpkhẩu xuất bản phẩm trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng;b) Không ban hành quy chế nội bộ về thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu hoặc khônggửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy chế nội bộ về thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhậpkhẩu đã ban hành;c) Thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi phát hành nhưng không đảm bảo đủtrình tự, thủ tục thẩm định theo quy định;d) Không báo cáo kết quả thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu với cơ quan nhà nướccó thẩm quyền;đ) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinhdoanh.2.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh nhưng không có giấy phép nhập khẩu, trừ trườnghợp không phải cấp giấy phép;b) Không tái xuất sau khi sử dụng đối với xuất bản phẩm nhập khẩu là tài liệu phục vụ hội thảo,hội nghị quốc tế tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tổ chứchoặc là tài sản của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân để sử dụng riêng;c) Không thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh trước khi phát hành đốivới từng xuất bản phẩm;d) Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyềnxác nhận đăng ký nhập khẩu đối với từng xuất bản phẩm.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm nhưng không đủ điều kiện hoạt động sau khiđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;b) Bán xuất bản phẩm nhập khẩu thuộc loại không kinh doanh đối với từng xuất bản phẩm;c) Phát hành xuất bản phẩm nhập khẩu khi chưa có sự đồng ý của cơ quan yêu cầu thẩm định nộidung xuất bản phẩm nhập khẩu đối với từng xuất bản phẩm.4.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm nhưng không có giấy phép;b) Xuất khẩu xuất bản phẩm được xuất bản, in trái phép.
- xuất bản phẩm có quyết định đình chỉin, đình chỉ phát hành, cấm lưu hành, tịch thu, thu hồi, tiêu hủy, xuất bản phẩm có nội dung bịcấm trong hoạt động xuất bản.5.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 và điểm bkhoản 3 Điều này;b) Buộc tái xuất xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và b khoản 2 Điềunày;c) Buộc tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối vớihành vi quy định tại các điểm b và c khoản 3.
- Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xuất bản điện tử và phát hành xuất bảnphẩm điện tử1.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Xuất bản điện tử hoặc phát hành xuất bản phẩm điện tử nhưng không đảm bảo đủ năng lực vềthiết bị, công nghệ và nhân lực kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản điện tử;b) Không có biện pháp kỹ thuật theo quy định để ngăn chặn sao chép, can thiệp trái pháp luậtvào nội dung xuất bản phẩm điện tử;c) Xuất bản điện tử hoặc phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet không có tên miềnInternet Việt Nam;d) Phát hành xuất bản phẩm điện tử nhưng không có văn bản hợp pháp chứng minh đã được tácgiả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả chấp thuận đối với từng tên xuất bản phẩm;đ) Không thực hiện các biện pháp kỹ thuật ngăn chặn việc can thiệp vào nội dung xuất bản phẩmhoặc loại bỏ xuất bản phẩm vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩmquyền;e) Phát hành xuất bản phẩm điện tử không đúng nội dung bản thảo hoàn chỉnh đã được duyệthoặc cấp giấy phép xuất bản đối với từng tên xuất bản phẩm.2.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử kèm ứng dụng kỹ thuật, công nghệ gây mất antoàn, an ninh thông tin đối với phương tiện điện tử;b) Bổ sung thông tin mà người sử dụng xuất bản phẩm điện tử không yêu cầu, trừ các thông tinđược phép theo quy định của pháp luật hoặc có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước về hoạtđộng xuất bản;c) Can thiệp trái phép vào nội dung, hình thức của xuất bản phẩm điện tử để làm sai lệch nộidung hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật đối với từng tên xuất bản phẩm;d) Không chấp hành yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc dừng xuấtbản, phát hành xuất bản phẩm điện tử hoặc loại bỏ, ngăn chặn người sử dụng tiếp cận một phầnnội dung hoặc toàn bộ xuất bản phẩm có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật;đ) Phát hành xuất bản phẩm điện tử nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xácnhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm điện tử.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Phát hành trên phương tiện điện tử xuất bản phẩm đã có quyết định đình chỉ phát hành, thuhồi, cấm lưu hành, tiêu hủy đối với từng tên xuất bản phẩm;b) Thực hiện xuất bản điện tử nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhậnđăng ký hoạt động bằng văn bản.4.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc gỡ bỏ xuất bản phẩm điện tử đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 1.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định;b) Không báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền danh mục tên xuất bản phẩm đã đượccấp số xác nhận đăng ký xuất bản nhưng không thực hiện xuất bản.3.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện xuất bản phẩm có nội dungbị cấm trong hoạt động xuất bản;b) Không báo cáo, giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Chương IV THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNHĐiều 33.
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra, người được giao thựchiện chức năng thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thôngThanh tra chuyên ngành và cơ quan được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Thông tin vàTruyền thông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hànhchính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản quy định tại Chương II và Chương III Nghịđịnh này, cụ thể theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.1.
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòngNhững người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng có thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản đối với các hành vi viphạm hành chính quy định tại điểm a và b khoản 1, điểm a và c khoản 2 Điều 6.
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biểnNhững người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển có thẩm quyền xửphạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản đối với các hành vi viphạm hành chính quy định tại điểm a và b khoản 1, điểm a và c khoản 2 Điều 6.
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quanNhững người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan có thẩm quyền xử phạt viphạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản đối với các hành vi vi phạm hànhchính quy định tại Điều 15.
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trườngNhững người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của quản lý thị trường có thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản đối với các hành vi viphạm hành chính quy định tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 13.
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dânNhững người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân có thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản đối với các hành vi viphạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6.
- Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dânChủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hànhvi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản quy định tại Chương II vàChương III Nghị định này, cụ thể theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.1.
- Các chức danh nêu tại các Điều và 40 Nghị định này và công chức,viên chức đang thi hành công vụ khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báochí, hoạt động xuất bản thì được quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.2

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt