« Home « Kết quả tìm kiếm

69096_ND58TTG Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng


Tóm tắt Xem thử

- Việc lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốnODA thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật Đấu thầu.
- Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu,chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, lựa chọn nhà thầu trong trường hợpđặc biệt bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhàthầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ đề xuất nhằmlựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệmquyết định nội dung của hồ sơ yêu cầu;3.
- Hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu đề xuất theo yêu cầu củahồ sơ yêu cầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ yêu cầu;4.
- Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế 1.
- Việc ưu đãi trong đấu thầu quốc tế theo quy định tại Điều 14 của LuậtĐấu thầu được thực hiện như sau:a) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn: điểm tổng hợp của hồ sơ dự thầu củanhà thầu thuộc đối tượng ưu đãi được cộng thêm 7,5% số điểm tổng hợp củanhà thầu đó.
- b) Đối với gói thầu xây lắp: giá đánh giá của hồ sơ dự thầu của nhà thầukhông thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giádự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của nhà thầu đó;c) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: giá đánh giá của hồ sơ dự thầucủa nhà thầu không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiềntương ứng với giá trị thuế nhập khẩu, phí và lệ phí liên quan đến nhập khẩu phải nộp theo quy định của pháp luật nhưng không vượt quá 15% giá hànghoá.
- Trường hợp các hồ sơ dự thầu của nhà thầu nước ngoài được xếp hạngngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho hồ sơ dự thầu đề xuất giá trị chi phí trong nước cao hơn.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu trong nướcvà nhà thầu nước ngoài sau khi đã thực hiện việc ưu đãi theo khoản 1 Điềunày được xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho hồ sơ dựthầu của nhà thầu trong nước.
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu 1.
- b) Có đội ngũ giảng viên về đấu thầu.4.
- Chi phí trong đấu thầu 1.
- Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu (bao gồm cả thuế) do chủ đầu tưquyết định căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu nhưng tối đa là 1.000.000đồng đối với đấu thầu trong nước.
- Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu 1.
- Việc đăng tải thông tin về đấu thầu quy định tại Điều 5 của Luật Đấuthầu được thực hiện miễn phí đối với các cơ quan, tổ chức gửi thông tin đểđăng tải.2.
- Báo Đấu thầu được phát hành hàng ngày.4.
- Quy định về thời gian trong đấu thầu 1.
- Các mốc thời gian trong đấu thầu thực hiện theo Điều 31 củaLuật Đấu thầu và các quy định cụ thể sau đây: 6 a) Chủ đầu tư hoặc người được chủ đầu tư uỷ quyền có trách nhiệm phêduyệt hồ sơ yêu cầu trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đượctờ trình xin phê duyệt hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm địnhhồ sơ yêu cầu (nếu có).
- b) Người quyết định đầu tư hoặc người được uỷ quyền có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu trong thời hạn tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định.
- phê duyệt hoặc có ýkiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu trong thời hạn không quá15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩmđịnh (đối với gói thầu do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì thực hiện theoQuy chế làm việc của Chính phủ);c) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu phải được quy định cụ thểtrong hồ sơ mời thầu song tối đa là 180 ngày, kể từ thời điểm đóng thầu.Trường hợp cần gia hạn thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu thì có thể yêucầu nhà thầu gia hạn một hoặc nhiều lần nhưng bảo đảm tổng thời gian của tấtcả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày theo quy định tạikhoản 4 Điều 31 của Luật Đấu thầu.2.
- Trong quá trình thực hiện, các nội dung trong đấu thầu sau đây có thểđược thực hiện đồng thời: sơ tuyển nhà thầu và lập hồ sơ mời thầu.
- thông báo kết quả đấu thầu và thươngthảo, hoàn thiện hợp đồng.
- Chương II KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU Điều 9.
- Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu 1.
- Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu Việc phân chia dự án thành các gói thầu được thực hiện theo quy định tạikhoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu, bảo đảm quy mô gói thầu không quá nhỏ 7 hoặc quá lớn làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
- 8 - Có một trong các loại giấy tờ hợp lệ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết địnhthành lập.
- chứng chỉ chuyên môn phù hợp;- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;- Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ dự thầu.
- b) Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiệntiên quyết) nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định này.2.
- Đánh giá chi tiếta) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tưvấn xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, không yêu cầu kỹ thuật cao:- Đánh giá về mặt kỹ thuật:Đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định tronghồ sơ mời thầu.
- Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầuvề mặt kỹ thuật để thực hiện đánh giá về mặt tài chính.- Đánh giá về mặt tài chính:Mở công khai hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu vềmặt kỹ thuật theo trình tự quy định tại điểm b khoản 5 Điều 17 Nghị định này.Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:+ Tên nhà thầu;+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;+ Điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu đã đạt mức yêu cầu tối thiểu trở lên;+ Các thông tin khác liên quan.Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốchồ sơ đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lýhồ sơ “mật”.
- Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp,nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản gốc và bản chụp cũng như về niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính.
- Việc đánh giá vềmặt tài chính căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu trong hồ sơ mời thầu.
- 19 - Đánh giá tổng hợp:Đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩnđánh giá tổng hợp quy định trong hồ sơ mời thầu.
- b) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụtư vấn xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, có yêu cầu kỹ thuật cao:Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá được nêu tronghồ sơ mời thầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Hồ sơ dự thầu đạt sốđiểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi làđáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu xếp hạng để trình chủđầu tư phê duyệt.
- Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để mở hồ sơ đề xuấttài chính và đàm phán hợp đồng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
- Trình duyệt, thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn thựchiện theo quy định tại Điều 37, Điều 39 của Luật Đấu thầu và Điều 71,Điều 72 Nghị định này.
- Việc phê duyệt kết quả đấu thầu thực hiện theo quy định tại Điều 40của Luật Đấu thầu.3.
- Trường hợp thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủđầu tư báo cáo người quyết định đầu tư huỷ quyết định phê duyệt kết quả đấuthầu trước đó và xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vàođàm phán hợp đồng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này, trong trườnghợp đó phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu nếu cần thiết.Các bước công việc tiếp theo thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định này.
- Bên mời thầu lựa chọn tối thiểu 3 hồ sơ lý lịch khoa học của 3 chuyêngia tư vấn phù hợp với yêu cầu nêu trong điều khoản tham chiếu, trình chủđầu tư xem xét, phê duyệt.
- Bên mời thầu đánh giá sự đáp ứng của chuyên gia tư vấn theo hồ sơ lýlịch khoa học trên cơ sở điều khoản tham chiếu để lựa chọn chuyên gia đápứng yêu cầu trình chủ đầu tư xem xét, quyết định.4.
- Chuẩn bị đấu thầu 1.
- Sơ tuyển nhà thầu thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định này.2.
- Lập hồ sơ mời thầua) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:- Quyết định đầu tư và các tài liệu để quyết định đầu tư.
- Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luậtliên quan.
- b) Nội dung hồ sơ mời thầu:- Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 2Điều 32 của Luật Đấu thầu và mẫu hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
- Đối với các gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, trong hồ sơ mời thầukhông cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực của nhàthầu song cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực vàkinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển;- Hồ sơ mời thầu không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thểcủa hàng hoá theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật Đấu thầu.
- Đối với hàng hoá đặc thù, phức tạp, cần yêucầu nhà thầu nộp Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất;- Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các yêu cầu quan trọng (điều kiện tiênquyết) để loại bỏ hồ sơ dự thầu, cụ thể như sau:+ Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu hoặckhông đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này;+ Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7,Điều 8 của Luật Đấu thầu;+ Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợplệ: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắnhơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu,không đúng tên nhà thầu (trường hợp đối với nhà thầu liên danh theo quy địnhtại Điều 32 Nghị định này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ(đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính.
- Không có bản gốc hồ sơ dự thầu;+ Đơn dự thầu không hợp lệ;+ Hiệu lực của hồ sơ dự thầu không bảo đảm yêu cầu theo quy địnhtrong hồ sơ mời thầu;+ Hồ sơ dự thầu có tổng giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiềumức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;+ Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhàthầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh).
- 23 Mục 2 ĐẤU THẦU HAI GIAI ĐOẠN Điều 35.
- Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn I 1.
- Việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định này.2.
- Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn Ia) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
- b) Hồ sơ mời thầu giai đoạn I có nội dung theo quy định tại điểm bkhoản 2 Điều 23 Nghị định này nhưng không yêu cầu nhà thầu đề xuất về giádự thầu và không yêu cầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu.3.
- Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3Điều 15 Nghị định này.4.
- Tổ chức đấu thầu giai đoạn I 1.
- Phát hành hồ sơ mời thầua) Bên mời thầu bán hồ sơ mời thầu tới trước thời điểm đóng thầu chocác nhà thầu trong danh sách trúng sơ tuyển (trong trường hợp có sơ tuyển),các nhà thầu được mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc các nhà thầu có nhucầu tham gia đối với đấu thầu rộng rãi với mức giá bán hồ sơ mời thầu quyđịnh tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
- Đối với nhà thầu liên danh thì chỉ cầnmột thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu.
- b) Việc sửa đổi và làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tạikhoản 1 Điều 33 và Điều 34 của Luật Đấu thầu.2.
- Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu giai đoạn IBên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độquản lý hồ sơ “mật”.3.
- Trao đổi về hồ sơ dự thầu giai đoạn ICăn cứ các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu tiến hànhtrao đổi với từng nhà thầu nhằm chuẩn xác yêu cầu về mặt kỹ thuật của góithầu.
- Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản để cócơ sở hình thành hồ sơ mời thầu giai đoạn II.
- Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn II 1.
- Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn IITrong hồ sơ mời thầu giai đoạn II, cần xác định rõ chi tiết các yêu cầu vềmặt kỹ thuật, yêu cầu về tài chính (bao gồm giá dự thầu), thương mại cũngnhư yêu cầu về biện pháp bảo đảm dự thầu.Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu giai đoạn II được thực hiện theo quy địnhtại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.2.
- Tổ chức đấu thầuHồ sơ mời thầu giai đoạn II được bán cho các nhà thầu đã nộp hồ sơ dựthầu giai đoạn I với mức giá bán quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.Việc tổ chức đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
- Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn II Việc đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn II được thực hiện theo quy định tạiĐiều 29 Nghị định này.
- trườnghợp không cấp bách thì phải tổ chức đấu thầu;5.
- Quy trình thực hiện chỉ định thầu đối với một gói thầu (trừ gói thầu cógiá dưới 150 triệu đồng), bao gồm:a) Lập và phát hành hồ sơ yêu cầu.
- b) Chuẩn bị hồ sơ đề xuất;c) Đánh giá, xem xét hồ sơ đề xuất và đàm phán về các đề xuất của nhà thầu;d) Trình duyệt, thẩm định và phê duyệt kết quả chỉ định thầu;đ) Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.2.
- Hồ sơ yêu cầua) Bên mời thầu lập hồ sơ yêu cầu, đối với gói thầu dịch vụ tư vấn khôngcần nêu tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp.
- Căn cứ quymô, tính chất của từng gói thầu mà đưa ra yêu cầu cụ thể trong hồ sơ yêu cầusong cần bảo đảm có các nội dung sau đây:- Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn: yêu cầu về tiêu chuẩn năng lực, sốlượng chuyên gia.
- kinh nghiệm của nhà thầu.
- yêu cầu về thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất, thời hạn hiệulực hồ sơ đề xuất và các nội dung cần thiết khác;- Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu lựa chọn tổngthầu (trừ tổng thầu thiết kế): yêu cầu về kinh nghiệm, năng lực.
- yêu cầu về thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất, thờihạn hiệu lực của hồ sơ đề xuất và các nội dung cần thiết khác.
- không nêu yêucầu về bảo đảm dự thầu.Việc đánh giá các yêu cầu về mặt kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí“đạt”, “không đạt” và được thể hiện trong hồ sơ yêu cầu.
- b) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt hồ sơ yêu cầu theo quy địnhtại khoản 2 Điều 2 Nghị định này để bên mời thầu gửi cho nhà thầu được đềnghị chỉ định thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất.
- Hồ sơ đề xuất Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất trên cơ sở hồsơ yêu cầu, bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính, thương mại.4.
- Đánh giá, xem xét hồ sơ đề xuất và đàm phán về các đề xuất của nhàthầua) Bên mời thầu tiến hành đánh giá hồ sơ đề xuất của nhà thầu và đàm phán về các đề xuất của nhà thầu theo yêu cầu trong hồ sơ yêu cầu.
- Trong quátrình đánh giá, bên mời thầu có thể mời nhà thầu đến thương thảo, giải thích,làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đềxuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực,kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thicông của hồ sơ yêu cầu.
- b) Nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu khi hồ sơ đề xuất đáp ứngđầy đủ các điều kiện sau đây:- Có đủ năng lực và kinh nghiệm theo hồ sơ yêu cầu;- Có đề xuất về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêucầu căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá;- Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán (giá gói thầu) đượcduyệt cho gói thầu.5.
- chủđầu tư phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầudưới 500 triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp có giá gói thầu dưới1 tỷ đồng đối với các gói thầu thuộc dự án quy định tại khoản 1 và khoản 3Điều 1 của Luật Đấu thầu.
- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ yêu cầu để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất;2.
- Việc đánh giá hồ sơ đề xuất được thực hiện theo các nội dung sau:a) Kiểm tra các nội dung về mặt kỹ thuật và đơn giá.
- Hồ sơ yêu cầu chào hàngChủ đầu tư phê duyệt hồ sơ.
- Hồ sơ yêu cầu chào hàng bao gồm yêu cầu về mặt kỹ thuật như số lượng, tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật,thời hạn cung cấp hàng hoá, thời hạn hiệu lực của báo giá, thời điểm nộp báogiá, các yêu cầu về bảo hành, bảo trì, đào tạo, chuyển giao và các nội dungcần thiết khác, không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu.
- Việc đánh giá các yêu 43 cầu về mặt kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” và đượcthể hiện trong hồ sơ yêu cầu chào hàng.2.
- Sau thời hạn tối thiểu là 5 ngày, kể từ ngày đăng tải đầu tiênthông báo mời chào hàng, bên mời thầu phát hành hồ sơ yêu cầu cho các nhàthầu có nhu cầu tham gia.
- b) Bên mời thầu phát hành hồ sơ.
- Đánh giá các báo giáa) Bên mời thầu đánh giá các báo giá được nộp theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu về mặt kỹ thuật.
- MẪU THƯ MỜI THẦU GÓI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN (Áp dụng đối với đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi khi đã xác địnhđược danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu.
- [Ghi tên bên mời thầu] xinmời [ghi tên nhà thầu] tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên.
- Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu với giá là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng], tại [ghi địa chỉ bán hồ sơ mời thầu] .Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ.
- Hồ sơ dự thầu phải được gửi đến [ghi địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu] chậmnhất là.
- [ghi thời điểmđóng thầu] .Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào.
- MẪU THƯ MỜI THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA,XÂY LẮP (Áp dụng trong trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế.
- Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu với giá là.
- tại [ghi địa chỉ bán hồ sơ mờithầu] .Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ.
- Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá [ghi giá trị bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] và phải được gửi đến [ghi địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu] chậm nhất là.
- [ghi thời điểm đóng thầu] .Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào.
- Tên nhà thầu trúng thầu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt