« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 Tải nhiều


Tóm tắt Xem thử

- Kiểm tra đọc: (10 điểm).
- Bài đọc: Thưa chuyện với mẹ (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 85.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 86..
- Bài đọc: Điều ước của vua Mi-đát (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90.
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất..
- Từ nào không thể thay thế cho từ “ước muốn”?.
- Kiểm tra viết: (10 điểm).
- Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Sau trận mưa rào.
- Kiểm tra đọc: (10 điểm) I.
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm.
- không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm)..
- Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: c Câu 4: a Câu 5: b.
- Kiểm tra viết: (10 điểm) I.
- Chính tả: (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm..
- Tôi hãnh diện trả lời..
- Bài đọc: Điều ước của Vua Mi-đát (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 91..
- (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 100.
- Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Chiều trên quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 102)..
- Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: d Câu 4: a Câu 5: b.
- (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 108.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 109..
- Bài đọc: Ông Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104.
- Thả diều..
- Chính tả (Nhớ – viết): (5 điểm).
- Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: d Câu 4: a Câu 5: a.
- KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ Năm học Môn: Tiếng Việt.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:.
- Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:.
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 khoảng: 1 phút 30 giây – 1 phút 50 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập trên giấy: 30 phút..
- Chính tả: (5 điểm.
- Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 PHẦN ĐỌC (40 PHÚT).
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (5 điểm) Điền đúng mỗi câu ghi: 0.5 điểm.
- Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C.
- Câu 5 (Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật) Câu 6:.
- 5/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1,0 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: ghi 0,5 điểm PHẦN VIẾT (40 PHÚT).
- Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả..
- ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ I NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT.
- Theo Tuốc-ghê- nhép II/ Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:.
- 5/ Trong câu: “Lúc ấy, tôi đang đi trên phố.” Từ nào là danh từ?.
- Kiểm tra viết:.
- 1/ Chính tả : Nghe - viết.
- Đáp án I/ Đọc hiểu: mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm 1/ ý c.
- II/ Chính tả: 5 điểm.
- Hs viết sai lỗi chính tả toàn bài trừ 0,5 điểm..
- Môn: Tiếng Việt: Khối 4.
- Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt..
- Cao Ba Quát vui vẻ trả lời:.
- Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:.
- Câu 8: Hãy đặt câu hỏi cho câu: “Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay.
- Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I.
- Chính tả (nghe – viết ) (2,0 điểm) (khoảng 15 phút).
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4.
- Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 0,25 điểm Chú ý.
- I: Chính tả ( 2,0 điểm).
- Trường Tiểu học Lương Tài ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4.
- A- KIỂM TRA ĐỌC:.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:.
- Đọc thầm bài tập đọc Ông Trạng thả diều (Sách Tiếng Việt 4 tập I, trang 104) và trả lời các câu hỏi sau:.
- thả diều.
- Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?.
- KIỂM TRA VIẾT:.
- Chính tả (nghe - viết):.
- Đáp án đề thi cuối học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt - TH Lương Tài năm 2014 A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm) Câu 1: c.
- Câu 2: b Câu 3: b Câu 4: b Câu 5: c.
- kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt:.
- Dựa vào bài tập đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:.
- Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài).
- Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút) Chiếc áo búp bê.
- ĐÁP ÁN Môn: Tiếng Việt I.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm).
- Học sinh trả lời đúng mỗi câu ghi 0.5 điểm.
- 1.Chính tả: (2 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm..
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả..
- KTĐK HỌC KÌ I – NĂM HỌC Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4.
- CHÍNH TẢ: (Nghe đọc) Thời gian: 20 phút.
- Ông Giô – dép không đáp, liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo Lu – i trả lời..
- Em đọc thầm bài “Cậu học sinh giỏi nhất lớp” rồi trả lời các câu hỏi sau:.
- Câu 8: Từ nào có thể thay thế cho từ “thành thực”?.
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK GIỮA HỌC KÌ – NĂM HỌC .
- Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả..
- Điểm 4,5 – 5: Bài làm hay, thể hiện sự sáng tạo, phong phú, lỗi chung không đáng kể (từ ngữ, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 1,5 – 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, lặp từ.
- Điểm 0,5 – 1: Bài làm lạc đề..
- Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút.
- Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 4 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1  2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (Kiểm tra trong tuần 10).
- Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:.
- Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:.
- Trong câu : “Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém”.
- Chính tả: (5 điểm) Nghe - viết bài “Cánh diều tuổi thơ” (Từ đầu đến Những vì sao sớm) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 146).
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRA CUỐI KỲ I .
- Từ câu 1 - câu 4: Đúng mỗi câu 0,5 điểm..
- Chính tả (nghe - viết): (5 điểm).
- Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: B