- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trường tiểu học Bình Hòa Hưng. - ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 2. - Bài kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:. - (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của bài “Câu chuyện bó đũa”, Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112.. - Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 30 phút):. - (0, 5 đ) Câu chuyện này có những nhân vật nào?. - Người cha. - Người cha và bốn người con. - (0, 5 đ) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?. - Bẻ cả bó b. - (0, 5 đ) Người cha muốn khuyên các con điều gì?. - (0, 5 đ) Câu “Người cha rất buồn phiền” Thuộc kiểu câu nào đã học?. - Ai thế nào?. - (0, 5 đ) Bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa là vì:. - Bẻ cả bó đũa c. - (0, 5 đ) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu “ Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”.. - (0, 5 đ) Em hiểu thế nào là đoàn kết?. - Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.. - GV đọc cho HS nghe – viết bài: “Bé Hoa” Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121.. - Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em, theo gợi ý sau:. - Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? b. - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí. - Đáp án Đề thi học kì 1 TIẾNG VIỆT 2. - Đọc thành tiếng: (1,5 điểm). - Đọc thầm và làm bài tập:. - Câu 1: Ý c (0,5 điểm) Câu 2: Ý b (0,5 điểm) Câu 3: Ý c (0,5 điểm) Câu 4: Ý a (0,5 điểm) Câu 5: Ý b (0,5 điểm) Câu 6: (0,5 điểm. - Chính tả : 2 điểm. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm – Viết sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm.. - Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.. - Tập làm văn: 3 điểm. - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài. - chữ viết r rng, sạch sẽ: 3 điểm.