« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Tiếng Anh - bài 1


Tóm tắt Xem thử

- Cấu trúc Nghe.
- Bạn cũng học cách sử dụng động từ “to be” ở các thể để nói tên, tuổi, nghề nghiệp, quê quán, quốc tịch, sức khỏe,… Bạn sẽ học các từ chỉ nghề nghiệp, đồ vật, đặc biệt là các từ chỉ tên nước và quốc tịch.
- Cấu trúc 1 - Động từ “to be”- Câu khẳng định.
- Ngôi Đại từ chỉ ngôi số ít Động từ “to be”.
- Ví dụ:.
- Thực hành cấu trúc 2.
- Cấu trúc 3 – Câu nghi vấn.
- Ví dụ: “She is.
- Thực hành cấu trúc 3..
- Cấu trúc 4 - Trả lời câu hỏi Có / Không..
- Thực hành cấu trúc 4.
- Cấu trúc 5 - Câu phủ định..
- Thực hành cấu trúc 5.
- Và khi hỏi lại người kia, ta chỉ cần hỏi là “And you?” (thế còn bạn thì sao?) Bạn hãy đọc hội thoại sau:.
- Cấu trúc 1.
- Where’s he from?.
- Where’s she from?.
- Thực hành cấu trúc 1.
- Bạn hãy dùng cấu trúc câu “he’s from” hoặc “she’s from” để đặt câu nói về mỗi bức tranh trên..
- Lưu ý: Nếu người trong bức tranh là người nam thì dùng ngôi “he” và nếu là nữ thì dùng ngôi “ she”..
- Cấu trúc 2.
- (Anh ấy là người Anh.) Bạn hãy nghe các câu trong bảng dưới đây để phân biệt giữa hai cấu trúc trên..
- Ví dụ: N A M E Æ Name.
- Động từ “to be” chia với các ngôi số ít trong các câu:.
- Where’s she from? Æ.
- Cấu trúc 1:.
- Cấu trúc 2:.
- Cấu trúc 3:.
- Cấu trúc 4:.
- Cấu trúc 5:.
- Bạn cũng sẽ học cách sử dụng động từ ‘to have got’..
- Động từ “ to have got”.
- Ví dụ.
- Bạn hãy viết các câu để miêu tả bức tranh sau.Ví dụ:.
- Cấu trúc 2 - Sở hữu cách.
- Cấu trúc 3 - Adjectives (tính từ).
- Thực hành cấu trúc 3.
- (giới thiệu về đồ vật) Thực hành cấu trúc 4.
- Ngôi Đại từ chỉ ngôi số nhiều Động từ ‘to be’.
- Dạng rút gọn của động từ ‘to be’.
- They Thực hành cấu trúc 1.
- Cấu trúc 2 - Danh từ số nhiều.
- Cấu trúc 3 - Tính từ sở hữu.
- Cấu trúc 1 - Động từ ‘have got’.
- Động từ ‘have got’ được theo sau bởi 1 danh từ.
- Cấu trúc 2 - Câu phủ định.
- Cấu trúc 4 - sở hữu cách 2..
- danh từ..
- Động từ “have got ” ở các thể:.
- Cấu trúc 3.
- Cấu trúc 4.
- Where’s she from? (B) 3.
- Ví dụ: A bathroom.
- Cấu trúc: There is/ There are(có).
- Flo: She lives in Oxford now, doesn’t she?.
- “She lives in Oxford now, doesn’t she?”.
- Trong bài này bạn sẽ học cách sử dụng động từ thường.
- Thực hành cấu trúc 1:.
- Cấu trúc 2 – Thể phủ định..
- he doesn’t she doesn’t it doesn’t.
- Cấu trúc 5 - Prepositions (Giới từ) Bạn hãy đọc các câu sau:.
- Bạn hãy viết “ at.
- Cấu trúc 1 – Hỏi đường.
- Cấu trúc 2- Chỉ đường.
- Bạn hãy đọc các câu sau:.
- cooking, doesn’t he.
- Để trả lời câu hỏi “what time is it?”(Mấy giờ rồi?) bạn hãy sử dụng các cách trả lời sau:.
- sofa Cấu trúc 1.
- Cấu trúc 5.
- Cấu trúc 1 1.
- Thời quá khứ của động từ “to be”..
- Trong bài này bạn sẽ học các câu hỏi với động từ thường.
- Bạn hãy hoàn thành các câu hỏi sau..
- Cấu trúc 1 - Cách dùng mạo từ “the”.
- Cấu trúc 3 - Câu phủ định.
- Cấu trúc 5- Câu trả lời.
- Thời quá khứ của động từ “to be” I was in London yesterday..
- does Cấu trúc 2.
- Cấu trúc - Động từ "to have".
- Ví dụ: shir.
- Cấu trúc 3 - N.
- Cấu trúc : What ...like ? (như thế nào).
- Ví dụ: Flat 6.
- là trợ động từ diễn tả sự quyết định.) Bạn là người bán hàng:.
- Luyện tập cấu trúc 1.
- Câu hỏi:.
- Cấu trúc.
- Luyện tập cấu trúc 1 1.
- Cấu trúc thì quá khứ đơn (The simple past tense).
- Động từ có quy tắc.
- Động từ bất quy tắc.
- Câu hỏi.
- Cấu trúc so sánh.
- 1) what’s the time?.
- Trợ động từ: did.
- Động từ có qui tắc:.
- Ví dụ: Động từ “to walk” chia ở thời quá khứ đơn như sau:.
- Ví dụ: I'm tired.
- ii.Bạn đã mua một chiếc xe hơi cũ của hãng Micky’sMoto 3 tháng trước đây.
- Ví dụ với động từ to walk:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt