intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở đó đề xuất các phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý, thu hút nguồn đầu tư ngoài ngân sách một cách hiệu quả, bền vững, đáp ứng được nhu cầu phát triển trong thời kỳ mới nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ HOÀI LINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ HOÀI LINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Học viên Ngô Hoài Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh đã tận tình, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc bạn bè, đồng nghiệp cùng gia đình tôi đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................vii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................. x MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn........................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH ...................................................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách ............................................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và vốn đầu tư trong nước ngoài ngân sách .......... 4 1.1.2. Vai trò của đầu tư đối với nền kinh tế ....................................................................... 8 1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách ............10 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách .........................................................................................................18 1.2. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai ..................24 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................24 1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Sơn La..................................................................................27 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai trong quá trình quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách............................................................29
  6. iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................31 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................................31 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................................35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu, số liệu nghiên cứu .........................................................................35 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ...........................................................................................................................37 3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai ...........................................37 3.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ........................................37 3.1.2. Đặc điểm về cơ sở hạ tầng kỹ thuật ........................................................................38 3.1.3. Đặc điểm về phát triển kinh tế.................................................................................39 3.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực ........................................................................................40 3.2. Thực trạng các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................41 3.2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ..........................................................................................................................41 3.2.2. Tình hình thực hiện các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 .......................................................................42 3.3. Thực trạng quản lý Nhà nước về đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................49 3.3.1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư .............................................................................................................................49 3.3.2. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................................53 3.3.3. Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt độngđầu tư tại tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ..........................................................................56 3.3.4. Quản lý, vận hành Hệ thống thông tin đầu tư quốc gia .........................................60
  7. v 3.3.5. Thẩm định, cấp phép, thu hồi các dự án đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ...........................................................................................62 3.3.6. Quản lý Nhà nươc về Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2019 ...................................................................................................66 3.3.7. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ...............................................................69 3.3.8. Kiểm tra, thanh tra, giám sát các dự án đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2019 ...............................................................71 3.3.9. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong thực hiện hoạt động đầu tư; Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm trong đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019. .........................................74 3.3.10. Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế ......................................................................77 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..............................................................77 3.4.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................77 3.4.2. Trình độ phát triển kinh tế xã hội ............................................................................79 Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ......................................87 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý Nhà nước về đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai ....................................................................................................87 4.1.1. Quan điểm thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và thu hút vốn đầu tư trong nước................................................................................................................87 4.1.2. Phương hướng và mục tiêu......................................................................................88 4.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trong nước ngoài Ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.......................91 4.3.1. Tăng cường công tác phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư .........91 4.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng các quy hoạch .......................................................92 4.3.3. Giải pháp cải thiện và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng.....................................94 4.3.4. Giải pháp về xúc tiến đầu tư ....................................................................................97
  8. vi 4.3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách và cải cách TTHC ...............................................99 4.3.6. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................................103 4.3.7. Các giải pháp phi truyền thống..............................................................................105 4.3.8. Chi phí hóa chi phí không chính thức ...................................................................107 KẾT LUẬN .....................................................................................................................110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................113 PHỤ LỤC.........................................................................................................................115
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thang đo Likert Scale ............................................................................33 Bảng 3.1: Tình hình thu hút đầu tư theo lĩnh vực tại Lào Cai giai đoạn 2017- 2019 ........................................................................................................43 Bảng 3.2: Tình hình thu hút đầu tư tại Lào Cai theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 .....................................................................................45 Bảng 3.3: Tình hình thu hút đầu tư tại Lào Cai theo địa bàn đầu tư giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................................47 Bảng 3.4: Mức độ tiếp cận và hiểu biết của doanh nghiệp về pháp luật đầu tư .....51 Bảng 3.5: Đánh giá của cán bộ quản lý về tính hợp lý và việc thực hiện các quy định pháp luật có liên quan .............................................................52 Bảng 3.6: Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ quản lý về chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai .......................................55 Bảng 3.7: Kết quả thu ngân sách tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .....................56 Bảng 3.8: Kết quả thu hải quan tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .......................57 Bảng 3.9: Đánh giá của cán bộ quản lý với việc tổng hợp đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động đầu tư ...............................................................60 Bảng 3.10: Đánh giá của cán bộ quản lý và doanh nghiệp về các mức độ ứng dụng công nghệ thông tin .......................................................................62 Bảng 3.11: Bảng số lượng dự án đầu tư tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ................64 Bảng 3.12: Danh sách KCN và KKT tại Lào Cai tính đến năm 2019 ......................66 Bảng 3.13: Tổng hợp thu hút đầu tư vào KCN, KKT giai đoạn 2017-2019.............67 Bảng 3.14: Đánh giá về công tác quản lý các KCN, KKT tại Lào Cai.....................68 Bảng 3.15: Kết quả thực hiện công tác xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2019 ................69 Bảng 3.16: Số dự án đầu tư tại Lào Cai thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................70 Bảng 3.17: Đánh giá công tác tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước ngoài ngân sách tại Lào Cai ...................................................................71
  11. ix Bảng 3.18: Số lượng các dự án được thanh kiểm tra của Lào Cai trong giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................................72 Bảng 3.19: Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách tại Lào Cai ................................................74 Bảng 3.20: Kết quả thực hiện công tác hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của DN liên quan đến đầu tư tại Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................................75 Bảng 3.21: Đánh giá công tác hỗ trợ hướng dẫn giải quyết vướng mắc, yêu cầu Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ........76
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biều đồ 1.1: Các hình thức đầu tư kinh doanh ....................................................................... 7 Biều đồ 1.2: Nội dung quản lý Nhà nước về đầu tư............................................................. 15 Biều đồ 1.3: Nội dung chính sách quản lý Nhà nước về đầu tư ......................................... 18 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu doanh nghiệp hoạt động theo lĩnh vực năm 2019 ............................. 41 Biểu đồ 3.2: Số lượng quy hoạch tỉnh Lào Cai xây dựng trong giai đoạn 2004 - 2019 ... 54 Biểu đồ 3.3: Đánh giá của doanh nghiệp về việc thực hiện báo cáo giám sát đánh giá đầu tư định kỳ..................................................................................................... 59 Biểu đồ 3.3: Doanh nghiệp đánh giá về công tác thẩm định, cấp phép đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................... 65 Biểu đồ 3.4: Doanh nghiệp đánh giá về mức độ tác động của hoạt động thẩm định, cấp phép đầu tư dự án tại tỉnh Lào Cai đến hoạt động của Doanh nghiệp ... 66 Sơ đồ 3.1: Quy trình cấp phép dự án đầu tư ......................................................................... 63
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lào Cai là tỉnh miền núi biên giới, nằm giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc. Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang, phía Nam giáp tỉnh Yên Bái, phía Tây giáp tỉnh Lai Châu, phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Khi được tách ra từ tỉnh Hoàng Liên Sơn, tỉnh Lào Cai là một trong những tỉnh nghèo nhất cả nước, cơ sở hạ tầng bị phá hoại nặng nề bởi cuộc chiến tranh biên giới, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Đến nay, sau 30 năm tái lập, tỉnh Lào Cai đã đạt được nhiều thành tự mạnh mẽ trong phát triển kinh tế xã hội, trở thành điểm sáng trong khu vực trung du Miền núi phía Bắc về thu hút đầu tư. Tốc độ tăng trưởng GRDP luôn duy trì trên 10%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, việc làm cho người lao động được giải quyết, chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh PCI luôn đững thứ hạng cao của cả nước. Tỉnh Lào Cai, với vị trí cửa ngõ, tiền tiêu của biên giới phía Bắc, có vai trò xung yếu về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh. Lào Cai là một trung tâm trung chuyển quan trọng trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là cầu nối không chỉ của Việt Nam, mà cả các nước ASEAN với thị trường vùng Tây Nam rộng lớn của Trung Quốc, một kết nối quan trọng của hành lang Bắc Nam trong hợp tác các nước Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS). Với các lợi thế riêng có, Lào Cai đã và đang là điểm đến thành công của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Mặc dù có nhiều tiềm năng to lớn và đã đạt được rất nhiều thành tựu tích cực, song quá trình phát triển và thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai cũng đã bộc lộ một số tồn tại, hạn chế gây ảnh hưởng tới quá trình thu hút vốn đầu tư như: mất cân đối trong cơ cấu vốn đầu tư, địa bàn đầu tư không đồng đều; nguồn vốn đầu tư không ổn định và chưa tương xứng; việc triển khai dự án đầu tư còn nhiều vướng mắc dẫn đến chậm tiến độ… Bên cạnh đó, cạnh tranh giữa các địa phương khác trong khu vực ảnh hưởng đến hoạt động thu hút đầu tư của tỉnh Lào Cai. Do đó, trong những năm tới đòi hỏi Lào Cai cần phải có những định hướng và giải pháp mạnh mẽ nhằm khắc phục nhanh chóng những tồn tại trên để có thể đẩy nhanh,
  14. 2 mạnh hơn nữa quá trình phát triển và thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước ngoài Ngân sách. Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã quyết định chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học của mình. Mục đích chính mà luận văn hướng tới đó là xác định rõ thực trạng, hạn chế cũng như những nguyên nhân của hạn chế trong quá trình thu hút vốn đầu tư trên địa bàn để từ đó đưa ra một số giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút vốn đầu tư tại địa phương. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở đó đề xuất các phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý, thu hút nguồn đầu tư ngoài ngân sách một cách hiệu quả, bền vững, đáp ứng được nhu cầu phát triển trong thời kỳ mới nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên đại bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019, đồng thời đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. + Đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh Lào Cai và các đơn vị có vốn đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm cả các khu công nghiệp, khu kinh tế.
  15. 3 - Thời gian: + Các số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2017-2019. + Các số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong năm 2020. - Nội dung: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý vốn đầu tư trong nước ngoài ngân sách. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách; - Về thực tiễn: Đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian qua. Và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho các cán bộ, công chức, doanh nghiệp có nguyện vọng đầu tư, nhà quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai Chương 4: Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh lào Cai
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách 1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và vốn đầu tư trong nước ngoài ngân sách 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư Hiện nay, hoạt động đầu tư được hiểu đơn giản và rộng rãi là "sự bỏ ra, sự tiêu tốn" các nguồn lực ở hiện tại nhằm đạt được những kết quả có lợi về vật chất và phi vật chất lớn hơn cho người đầu tư trong tương lai. Hay nói cách khác, đầu tư là sự tiêu tốn những lợi ích hiện tại để nhằm thu về lợi ích to lớn trong tương lai. Nguồn lực ở hiện tại có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là trí tuệ và hiện nay là các mối quan hệ. Những kết quả đạt được có thể là tài sản (tiền, vàng, cổ phiếu, bất động sản), tài chính (chi phí cơ hội có được do nắm bắt cơ hội đầu tư trong quá khứ), tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực. Trong các kết quả này, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ là nguồn nhân lực tăng thêm có vai trò quan trọng không chỉ đối với người đầu tư mà còn đối với cả nền kinh tế. Đầu tư có thể chia đầu tư thành 3 loại chủ yếu sau: - Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc lãi suất phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. - Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra mua hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi bán. Hai loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của người đầu tư. Tuy nhiên, chúng đều có tác dụng thúc đẩy đầu tư phát triển. - Đầu tư phát triển: Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền, tài sản bỏ tiền và tài sản để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện
  17. 5 chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội. Theo Sachs - Larrain (1993) và diễn dịch của Bùi Bá Cường - Bùi Trinh, đầu tư được hiểu như sau: "Đầu tư là phần sản lượng được tích luỹ để tăng năng lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền kinh tế". Sản lượng ở đây bao gồm phần sản lượng được sản xuất trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài - theo luồng sản phẩm; đối với loại sản phẩm hữu hình như nhà cửa, công trình XDCB, máy móc thiết bị...hay các sản phẩm vô hình như bằng phát minh sáng chế, phí chuyển nhượng tài sản.... Cũng theo Sachs - Larrain, 1993 Tài sản cố định trong nền kinh tế tại một thời điểm nào đó được định nghĩa bằng tổng các đầu tư qua các năm, tính đến thời điểm đó. Trong thực tế, để tính toán giá trị tài sản tại một thời điểm nào đó người ta cộng tất cả các đầu tư trước đó, rồi trừ đi khấu hao hàng năm. Nhưng việc xác định giá trị của tài sản tại một thời điểm nào đó là một việc khó khăn, vì một số loại tài sản không có giá trên thị trường, hoặc giá cả trên thị trường không phản ánh đúng thực chất của giá trị tài sản. Trong lý thuyết kinh tế học, đầu tư là số tiền mua một đơn vị thời gian của hàng hóa không được tiêu thụ mà sẽ được sử dụng cho sản xuất trong tương lai. Ví dụ như xây dựng đường sắt hay nhà máy. Đầu tư trong vốn con người bao gồm chi phí học bổ sung hoặc đào tạo trong công việc. Đầu tư hàng tồn kho là sự tích tụ của các kho hàng hóa; nó có thể là tích cực hay tiêu cực, và nó có thể có dụng ý hoặc không có dụng ý. Trong đo lường thu nhập và sản lượng quốc gia, "tổng đầu tư" (được biểu diễn bởi biến số I) còn là một thành phần của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), được đưa ra trong công thức GDP = C + I + G + NX, ở đây C là tiêu dùng, G là chi tiêu chính phủ, và NX là xuất khẩu ròng, là sự khác biệt giữa xuất khẩu và nhập khẩu, X − N. Do đó đầu tư là tất cả những gì còn lại của tổng chi phí sau khi tiêu dùng, chi tiêu chính phủ, và xuất khẩu ròng được trừ (tức là I = GDP − C − G − NX).
  18. 6 Trong tài chính, đầu tư là việc mua một tài sản với hy vọng rằng nó sẽ tạo ra thu nhập hoặc đánh giá cao trong tương lai và được bán với giá cao hơn. Nó thường không bao gồm tiền gửi tại ngân hàng hay tổ chức tương tự. Thuật ngữ đầu tư thường được sử dụng khi đề cập đến một triển vọng dài hạn. Điều này là trái ngược với làm trao đổi hoặc đầu cơ, đó là thực hành ngắn hạn liên quan đến một mức độ rủi ro cao hơn rất nhiều. Tài sản tài chính có nhiều hình thức và có thể từ các trái phiếu chính phủ siêu an toàn hoàn vốn thấp tới các cổ phiếu quốc tế phần thưởng cao nhưng rủi ro cao hơn nhiều. Một chiến lược đầu tư tốt sẽ đa dạng hóa các danh mục đầu tư theo nhu cầu cụ thể. Về mặt pháp lý, khoản 2, Điều 3, Luật Đầu tư quy định: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Như vậy, theo quy định cùa pháp luật Việt Nam, hoạt động đầu tư gồm có 03 nội dung chính, đó là: - Việc đầu tư kinh doanh phải gắn với chủ thể là nhà đầu tư, tức là việc quản lý đầu tư kinh doanh phải gắn với nhà đầu tư - Hoạt động đầu tư kinh doanh phải bỏ vốn, mà ở đây được hiểu là phải bỏ tiền mặt để thực hiện - Hoạt động đầu tư kinh doanh có 04 hình thức được pháp luật công nhận như sau: (i) Đầu tư thông qua thành lập tổ chức kinh tế; (ii) Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; (iii) Đầu tư theo hình thức hợp đồng; Đầu tư thông qua thực hiện dự án đầu tư.
  19. 7 Biều đồ 1.1: Các hình thức đầu tư kinh doanh 1.1.1.2. Khái niệm và phân loại các nguồn vốn đầu tư Về mặt lý thuyết, vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau như liên doanh, liên kết hoặc tài trợ của nước ngoài... nhằm mục đích: tái sản xuất, mua sắm tài sản cố định để duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, để đổi mới và bổ sung các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cũng như thực hiện các chi phí cần thiết tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật mới được bổ sung hoặc mới được đổi mới. Vốn đầu tư của nền kinh tế được hình thành từ hai nguồn chính là vốn đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước và vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước, trong đó: - Vốn đầu tư ngân sách Nhà nước được xác định như sau: + Theo Điều 3, Luật Ngân sách Nhà nước thì: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Phạm vi thu ngân sách Nhà nước gồm: Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt
  20. 8 động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương và Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. + Theo Điều 3, Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công quy định về các nguồn vốn đầu tư công gồm: Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, Vốn đầu tư nguồn công trái quốc gia; Vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ; Vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính quyền địa phương; Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Ngân hàng phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách xã hội; Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước; Khoản vốn vay của chính quyền cấp tỉnh được hoàn trả bằng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và thu hồi vốn từ các dự án đầu tư bằng các khoản vốn vay này. - Nguồn vốn đầu tư ngoài Ngân sách Nhà nước gồm: Vốn đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, cụ thể: + Vốn đầu tư của nhà đầu tư trong nước : Là vốn của cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. + Vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài: Là vốn của cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chỉ nghiên cứu việc quản lý thu hút đầu tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông theo quy định của Luật Đầu tư 2014; không nghiên cứu các nội dung thu hút vốn đầu tư công và vốn đầu tư nước ngoài. 1.1.2. Vai trò của đầu tư đối với nền kinh tế Đầu tư phát triển chính là hoạt động đầu tư tài sản vật chất và sức lao động để nhận lại các giá trị lớn hơn trong tương lai, chính vì thế nó là nhân tố quan trọng để
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2