« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Địa lí 9 - Bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp


Tóm tắt Xem thử

- TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ.
- Kiến thức Yêu cầu cần đạt.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp:.
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng , vật nuôi nước ta..
- Đánh giá được ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường 2.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, trồng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta..
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ nông nghiệp và Atlat địa lí Việt Nam, bảng phân bố cây công nghiệp chính để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ trực tiếp đến địa phương nơi HS sống, định hướng tới một nền nông nghiệp xanh sạch..
- Chăm chỉ: Đặc điểm và sự phát triển từng ngành trong nông nghiệp..
- Nhân ái: Thông cảm với các vùng khó khăn trong phát triển nông nghiệp..
- Bản đồ nông nghiệp VN..
- Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN 2.
- Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:.
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính..
- b) Nội dung:.
- HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm:.
- Cơ cấu ngành nông nghiệp đa dạng..
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh cho biết: Ngành nông nghiệp ở nước ta gồm những ngành nào? Nhận xét về cơ câu ngành nông nghiệp?.
- Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời.
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài..
- Hoạt động: Hình thành kiến thức mới.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt ( 20 phút) a) Mục đích:.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt - Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ nông nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi..
- Nội dung chính:.
- Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng.
- I/ Ngành trồng trọt - Tình hình phát triển:.
- Cơ cấu đa dạng.
- Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh.
- Có nhiều sản phẩm để xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây..
- Phân bố.
- Các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu: ĐNB, TDVMNBB, TN c) Sản phẩm:.
- Ngành sản xuất NN gồm 2 ngành: Trồng trọt và chăn nuôi..
- Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây: lương thực, công nghiệp và cây ăn quả rau đậu khác..
- Tỉ trọng cây lương thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu khác..
- Nhóm 1, 2: Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực:.
- Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2017 đều tăng về tất cả các tiêu chí.
- Do áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong quá trình sản xuất lúa..
- Nhóm 3, 4: Vùng phân bố.
- Cây công nghiệp: ĐNB, TDVMNBB, TN.
- Nhóm 5, 6: Cây ăn quả:.
- Cây ăn quả tiêu biểu ở miền Bắc: Mận, đào, lê, mơ.
- Thành tựu: Nhiều loại cây ăn quả có giá trị xuất khẩu cao + Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ..
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cá nhân:.
- Ngành sản xuất NN gồm các ngành lớn nào?.
- Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây gì?.
- Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN?.
- Bước 2: GV giao nhiệm vụ nhóm.
- Hãy trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực?.
- Cây lương thực 74,7 58,4.
- Cây công nghiệp 13,2 19,8.
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 12,1 21,8.
- Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2017.
- Vì sao đạt thành tựu đó?.
- Nhóm 3, 4: Vùng phân bố? Giải thích?.
- Nhóm 5, 6: Cây ăn quả.
- Kể các loại cây ăn quả tiêu biểu ở miền Bắc, miền Nam?.
- Thành tựu + Phân bố?.
- Bước 5: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức và bổ sung thêm.
- Thành tựu nổi bật của ngành trồng lúa đã đưa nước ta từ 1 nước phải nhập khẩu lương thực ( năm 1986 nhập 351 nghìn tấn gạo) trở thành nước xuất khẩu gạo trên thế giới từ năm 1989, năm 2017 xuất khẩu gạo đạt 5,79 triệu tấn)..
- Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành chăn nuôi ( 15 phút) a) Mục đích:.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi b) Nội dung:.
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi..
- Ngành chăn nuôi:.
- Tình hình phát triển: Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong NN.
- Đang phát triển theo hướng công nghiệp - Một số sản phẩm chăn nuôi chính..
- Mục đích :cung cấp sức kéo , thịt, sữa, phân bón..
- Phân bố: trâu: Trung du và MNBB, Bắc Trung Bộ .Bò:DHNTBộ..
- Mục đích :cung cấp thịt, phân bón..
- Phân bố: đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long..
- Mục đích : cung cấp thịt, trứng, phân bón..
- Phân bố: các đồng bằng..
- c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi..
- Tình hình phát triển nghành chăn nuôi ở nước ta: qui mô còn nhỏ đang có xu hướng tăng qua các năm..
- Cơ cấu ngành chăn nuôi: Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm..
- Xác định vùng phân bố chủ yếu các con vật nuôi trên lược đồ nông nghiệp..
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk.
- Trình bày tình hình phát triển nghành chăn nuôi ở nước ta..
- Cơ cấu ngành chăn nuôi..
- Dựa trên bản đồ hãy xác định vùng phân bố chủ yếu các con vật nuôi..
- Vì sao phân bố ở những nơi đó?.
- Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức..
- Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:.
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án..
- c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án..
- Sản phẩm C.
- Trả lời.
- HS xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, cây CN, cây ăn quả.
- Kể tên các sản phẩm chính: lúa, cà phê, cao su, hồ tiêu, cam, quýt, bưởi, măng cục, sầu riêng,…..
- Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:.
- Chỉ trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, cây CN, cây ăn quả.
- Kể tên các sản phẩm chính..
- Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV chốt lại kiến thức của bài..
- Hoạt động: Vận dụng (2 phút).
- a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về châu lục..
- b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ..
- c) Sản phẩm: Viết đoạn văn ngắn..
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Giải thích vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở ĐBSH.
- Nêu vai trò của ngành chăn nuôi lợn đối với phát triển nông nghiệp ở vùng này..
- Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt