« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Địa lí 9 - Bài: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Tóm tắt Xem thử

- TÊN BÀI DẠY: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ.
- Kiến thức Yêu cầu cần đạt.
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế..
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất, việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng..
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường..
- Năng lực Địa Lí.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích số liệu, bảng thống kê để hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội của vùng..
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ, lược đồ hoặc Át lát để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội chủ yếu của vùng..
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường..
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên..
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng..
- Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng - Biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh có liên quan 2.
- b) Nội dung:.
- c) Sản phẩm:.
- Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- Hoạt động: Hình thành kiến thức mới.
- Hoạt động 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng ĐBSH ( 10 phút) a) Mục đích:.
- Kể tên được các tỉnh thành phố, xác định ranh giới tiếp giáp của vùng ĐBSH..
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng..
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH để thực hiện nhiệm vụ được giao..
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm ĐB châu thổ sông Hồng, dãy đất rìa trung du và vịnh BB với hai đảo lớn Cát Bà và Bạch Long Vĩ..
- Ý nghĩa: có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước..
- c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi sau + Diện tích: Diện tích: 14.806 km2.
- Đặc điểm vị trí địa lí và nêu ý nghĩa:.
- Bước 1: Chia lớp thành 8 nhóm và giao nhiệm vụ:.
- Quan sát hình 20.1, các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ sau:.
- Diện tích?.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và nêu ý nghĩa đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng..
- Bước 2: HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: GV gọi hs bất kì trình bày đặc điểm vị trí địa lí và nêu ý nghĩa..
- Bước 5: GV nhận xét tổng kết nội dung.
- Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH ( 20 phút).
- Phân tích được đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng..
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn, nêu biện pháp khắc phục..
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi..
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm.
- Châu thổ sông Hồng bồi đắp.
- Thuận lợi.
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu , thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng , đánh bắt thủy sản , du lịch.
- Khó khăn: Thiên tai ( bão , lũ lụt , thời tiết thất thường ) ít tài nguyên khoáng sản .
- Nhóm 1: Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng: Cung cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, nuôi trồng thuỷ sản,….
- Nhóm 2: Các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng: Đây là đồng bằng lớn thứ 2 cà nước có đất phù sa màu mỡ thích hợp với nhiều loại cây trồng.
- Do diện tích đất hạn chế, dân số của vùng lại đông, diện tích đất thổ cư và chuyên dùng tăng nên phải tiết kiệm và sử dụng hợp lí quỹ đất..
- Nhóm 3: Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội: Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp, cây lúa, cây vụ đông.
- Khó khăn: đất bạc màu, ít phù sa, nhiễm mặn,….
- Nhóm 4: Sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng:.
- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút.
- Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng..
- Nhóm 2: Hãy nêu các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng..
- Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế -xã hội?.
- Nhóm 4: Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng..
- Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức..
- Tài nguyên đất quan trọng nhất của vùng, tài nguyên đất có giới hạn trong khi dân số ngày càng tăng do đó đất thổ cư và đất chuyên dùng tăng nên phải tiết kiệm và sử dụng đất hợp lí.
- Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội của vùng ĐBSH ( 10 phút) a) Mục đích:.
- Phân tích được đặc điểm dân cư xã hội của vùng..
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của dân cư xã hội..
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát bảng số liệu để trả lời các câu hỏi..
- Đặc điểm dân cư và xã hội + Đặc điểm.
- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước(1179 người/km2)(2002)..
- Khó khăn.
- Dân số đông..
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..
- c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi..
- So sánh mật độ dân số của vùng so với mức trung bình cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn: Thuận lợi: dân số đông thị trường tiêu thụ lớn, lực lượng lao động dồi dào,… Khó khăn: sức ép đến phát triển kinh tế, tệ nạn xã hội, chất lượng cuộc sống thấp,….
- Tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng cao hơn so với cả nước..
- Kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng hoàn thiện nhất cả nước.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau:.
- Dựa vào hình, so sánh mật độ dân số của vùng so với mức trung bình cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên..
- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội?.
- Quan sát bảng số liệu, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?.
- Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Tiêu chí Đơn vị Năm Đồng bằng.
- sông Hồng Cả nước Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên .
- Tỉ lệ dân số thành thị .
- Quan sát hình 20.3 cho biết kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng..
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án..
- Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:.
- Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào sau đây?.
- Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long là.
- diện tích.
- Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội trong chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?.
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là.
- Có mật độ dân số cao nhất nước ta..
- Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng..
- Câu 5: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với.
- Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV chốt lại kiến thức của bài..
- Hoạt động: Vận dụng (2 phút).
- a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Đồng bằng sông Hồng..
- b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ..
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua tìm hiểu Internet, hãy viết 1 đoạn văn khoảng 250 từ thuyết trình về sức ép của dân số đông và gia tăng dân số đến tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường vùng ĐBSH.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt