Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI: TIẾN HÀNH THU THẬP VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
VỀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU GẠO Ở VIỆT NAM THÔNG QUA ÍT NHẤT 3
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG, TỪ ĐÓ KIỂM TRA VÀ KHẮC PHỤC CÁC
KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH
Nhóm :3
1
Mục lục
A.LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................3
B. CƠ SỞ LÍ THUYẾT.......................................................................3
C. THỰC HÀNH.................................................................................8
1, Mô hình hồi quy...........................................................................................8
2. Kiểm tra thừa biến, thiếu biến.................................................................10
2.1: Kiểm tra thừa biến:............................................................................10
2.2: Kiểm tra thiếu biến............................................................................16
3. Kiểm tra khuyết tật mô hình....................................................................18
3.1. Phương sai sai số thay đổi..................................................................18
3.2. Tự tương quan....................................................................................21
3.3 Đa cộng tuyến.......................................................................................25
4. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến (bỏ bớt biến độc lập ).................28
4.1 Bỏ biến X.............................................................................................28
4.2 Bỏ biến Z..............................................................................................30
4.3 Bỏ biến K..............................................................................................31
4.4 Bỏ biến S...............................................................................................32
5. Mô hình cuối và ý nghĩa của mô hình hồi quy........................................32
D.KẾT LUẬN....................................................................................33
2
Danh sách thành viên nhóm 3:
19. Nguyễn Viết Việt Khánh
20. Đoàn Thanh Khương
21. Nguyễn Thị Lan
22. Bùi Thị Liên
23. Nguyễn Phú Lin
24. Bạch Diệu Linh
25. Đào Diệp Linh
26. Nguyễn Hà Linh
27. Phạm Thị Loan
A.LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2020 vừa qua, trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp và
dịch vụ lao đao vì dịch Covid 19, ngành nông nghiệp lại nổi lên như một điểm sáng,
một trụ đỡ cho nền kinh tế Việt Nam với mức đóng góp hơn 41 tỷ USD kim ngạch
xuất khẩu. Theo ước tính của liên bộ, xuất khẩu gạo năm 2020 đạt khoảng 6,15 triệu
tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD. Mặc dù lượng gạo xuất khẩu giảm khoảng 3,5%
so với năm 2019, chủ yếu vì mục tiêu bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, nhưng trị
giá xuất khẩu lại tăng tới 9,3%. Giá xuất khẩu bình quân cả năm ước đạt 499 USD/tấn,
tăng 3,3% so với năm 2019.
Vậy đối với một nền nông nghiệp lúa gạo mang tính quan trọng như vậy thì những
nhân tố ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu gạo sẽ luôn là một trong những vấn đề được
quan tâm hàng đầu. Trong bài thảo luận này, nhóm 3 sẽ đi sâu vào các yếu tố: Năng
suất, chỉ số giá tiêu dùng, diện tích gieo trồng, sản lượng trong nước, thu nhập bình
quân.
B. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
I. Các khuyết tật của mô hình
1. Thừa biến:
Y i=β 1 + β 2 X i+ β3 Z i + β 4 T i+u i
Khi đó α^1 trở thành ước lượng vững của β 1 và α^2là ước lượng không chệch của β 2
nhưng nó không còn hiệu quả
Phương sai của hàm hồi quy trở thành ước lượng vững.
2. Thiếu biến:
3
- TH1: Nếu biến cần X kcó số liệu
Y i=β 1 + β 2 X i+ β3 Z i + β 4 T i+ …+ui
H 0 : α 2=....=α ρ
1
{
=> H :∋α ,α ≠ 0
2 ρ
3. Đa cộng tuyến:
a) Khái niệm
Trong các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển (CLRM), có giả thiết: Các
biến độc lập không có mối quan hệ tuyến tính chính xác. Nếu giả thiết này vi phạm, sẽ
có hiện tượng đa cộng tuyến, đó là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình phụ
thuộc lẫn nhau và thể hiện được dưới dạng hàm số.
Y i=β 1 + β 2 X i+ β3 Z i + β 4 T i+ …+ui
4
- Đa cộng tuyến không toàn phần
= 0 ∀ i, ∀ i≈ 0
=> Mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không toàn phần
Nhận xét: Trong thực tế chủ yếu gặp phải đa cộng tuyến không toàn phần.
Cách 1: Tìm ma trận tương quan giữa các biến giải thích trong mô hình
Trong trường hợp R2 cao (thường R2 > 0,8) mà tỷ số t thấp thì đó chính là dấu hiệu của
hiện tượng đa cộng tuyến.
Nhược điểm: Chỉ thể hiện rõ khi có đa cộng tuyến ở mức độ cao.
Cách 3: Thực hiện mô hình hồi quy phụ (hồi quy của mỗi biến độc lập theo các
biến độc lập còn lại)
KĐGT:
TCKĐ:
- Giải pháp 1: Bỏ bớt biến độc lập (điều này xảy ra với giả định rằng không có mối
quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập bị loại bỏ mô hình)
- Giải pháp 2: Bổ sung dữ liệu hoặc tìm dữ liệu mới, tìm mẫu dữ liệu khác hoặc gia
tăng cỡ mẫu.
5
- Giải pháp 3: Thay đổi dạng mô hình, mô hình kinh tế lượng có nhiều dạng hàm khác
nhau. Thay đổi dạng mô hình cũng có nghĩa là tái cấu trúc mô hình.
KĐGT:
TCKĐ:
Dựa vào bảng kiểm định park bằng phần mềm Eviews ta có được: p-value
KĐGT:
TCKĐ:
Dựa vào bảng kiểm định white bằng phần mềm Eviews ta có được p-value
KĐGT:
TCKĐ:
Dựa vào bảng kiểm định white bằng phần mềm Eviews ta có được p-value
TCKĐ:
RSS 2 /df 2
F= F(df 2 ,df 1 )
RSS1 /df 1
5. Tự tương quan:
et thỏa mãn các giả thiết của mô hình cổ điển cần kiểm định
Giả thuyết: :
TCKĐ:
Dựa vào bảng kiểm định B-G bằng phần mềm Eviews ta có được: p-value
Xét mô hình hồi qui có tự tương quan bậc nhất (Ut =rUt-1+et (-1 £ r £1)
Giả thuyết:
TCKĐ:
d=
Trường hợp tự tương quan bậc nhât ( với n và k’, tra bảng thống kê d ta tìm được
và ):
C. THỰC HÀNH
1, Mô hình hồi quy
Ta có bảng số liệu xuất khẩu gạo năm 2005-2020
8
2020 3007 50.7 103.23 7577.621 61521.3 3521
9
2. Kiểm tra thừa biến, thiếu biến
2.1: Kiểm tra thừa biến:
TH1: Với mức ý nghĩa α=0,05 có nên loại bỏ biến năng suất (X) khỏi mô hình
không?
H 0 : β 2=0 (biến năng suất không ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu )
BTKĐ: { H 1 : β2 ≠ 0(biến năng suất có ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu )
^
β 2−0 n−6
TCKĐ: T= T
^
Se ( β 2)
Ta có bảng Eviews:
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 21:27
Sample: 1 16
Included observations: 16
Kết luận: Với mức ý nghĩa α =5 % , không nên loại bỏ biến năng suất (X) ra khỏi mô
hình.
10
TH2: Với mức ý nghĩa α=0,05 có nên loại bỏ biến chỉ số giá tiêu dùng (Z) khỏi
mô hình không?
H 0 : β 3=0(bi ế n c hỉ s ố gi á ti ê u d ù ng k hô ng ả n h hưở ng đế n gi á tr ị xu ấ t k hẩ u)
BTKĐ: { H 1 : β 3 ≠ 0( biế n c hỉ s ố giá ti ê u d ù ng c ó ả n hhưở ng đế n gi á tr ị xu ấ t k hẩ u)
^
β 3−0 n−6
TCKĐ : T = T
Se ( ^
β 3)
Ta có bảng Eviews :
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 21:27
Sample: 1 16
Included observations: 16
Kết luận : : Với mức ý nghĩa α=5%, không nên loại bỏ biến chỉ số giá tiêu dùng (Z)
ra khỏi mô hình.
11
TH3 : Với mức ý nghĩa α=0,05 có nên loại bỏ biến diện tích gieo trồng (M)
khỏi mô hình không?
^
β 4 −0 n−6
TCKĐ : T = T
Se ( ^
β4)
Ta có bảng Eviews :
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 21:27
Sample: 1 16
Included observations: 16
12
Kết luận : : Với mức ý nghĩa α=5%, nên loại bỏ biến diện tích gieo trồng (M) ra
khỏi mô hình.
TH4 : Với mức ý nghĩa α=0,05 có nên loại bỏ biến sản lượng trong nước (S)
khỏi mô hình không?
^
β 5−0 n−6
TCKĐ : T = T
Se ( ^
β 5)
Ta có bảng Eviews :
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 21:27
Sample: 1 16
Included observations: 16
TH5: Với mức ý nghĩa α=0,05 có nên loại bỏ biến thu nhập bình quân đầu
người (K) khỏi mô hình không?
BTKĐ:
H 0 : β 6=0(bi ế n t hu n hậ p bì n h qu â n đầ u ng ườ i k hô ng ả n h hưở ng đế n gi á tr ị xu ấ t k hẩ u)
{ H 1 : β 6 ≠ 0( biế n t h u n hậ p b ìn h qu â n đầ u ng ườ ic ó ả n h hưở ng đế n gi á tr ị xu ấ t k hẩ u)
^
β 6−0 n−6
TCKĐ : T = T
Se ( ^
β6)
Ta có bảng Eviews :
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 21:27
Sample: 1 16
Included observations: 16
Sau khi kiểm tra về thừa biến, ta thấy M bị loại khỏi mô hình. Mô hình còn lại X, Z, S
và K.
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 21:41
Sample: 1 16
Included observations: 16
15
( R¿¿ new 2−R2old )/( p−1) ( p−1 ,n−( k+ p−1) )
TCKĐ: F= F ¿
(1−R 2new )/(n− ( k + p−1 ) )
Ta có bảng Eviews:
Value df Probability
t-statistic 0.527769 10 0.6092
F-statistic 0.278540 (1, 10) 0.6092
Likelihood ratio 0.439570 1 0.5073
F-test summary:
Sum of S... df Mean Squares
Test SSR 33111.50 1 33111.50
Restricted SSR 1221863. 11 111078.5
Unrestricted SSR 1188752. 10 118875.2
Unrestricted SSR 1188752. 10 118875.2
LR test summary:
Value df
Restricted LogL -112.649... 11
Unrestricted LogL -112.429... 10
16
Ta thấy: Pvalue =0,6092 > 5% => Chấp nhận H 0, bác bỏ H 1
e 2i =β 1+ β 2 X i + β 3 Z i + β 4 S i+ β5 K i +α 2 X 2i + α 3 Z 2i +α 4 K 2i + γ 1 XZ +γ 2 X S+ γ 3 X K +γ 4 ZS +γ 5 ZK +γ 6 SK + v i
Thực hiện kiểm định White trên phần mềm Eviews ta có kết quả như sau:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 22:23
Sample: 1 16
Included observations: 16
17
S*K 0.988743 0.447645 2.208764 0.2706
S 7645.929 7750.422 0.986518 0.5043
K^2 0.433450 1.023727 0.423404 0.7450
K -16030.41 13537.48 -1.184150 0.4465
Kết luận: Mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
ln e 2i =α 1 +α 2 ln X i +α 3 ln Z i +α 4 ln S i+ α 5 ln K i +v i
Thực hiện kiểm định Park trên phần mềm Eviews ta có kết quả như sau:
R2¿ /(k−1)
Tiêu chuẩn kiểm định: F=
(1−R 2¿ )/(n−k )
Kết luận: Mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
Thực hiện kiểm định Gleijer trên phần mềm Eviews ta có kết quả như sau:
Test Equation:
Dependent Variable: ARESID
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 22:42
Sample: 1 16
19
Included observations: 16
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 181.8671 1725.043 0.105428 0.9179
X 21.84885 19.63446 1.112781 0.2895
Z -9.663686 9.997397 -0.966620 0.3545
S 0.002830 0.017092 0.165600 0.8715
K -0.124146 0.156196 -0.794814 0.4435
R-squared 0.193965 Mean dependent var 222.7171
Adjusted R-squared -0.099139 S.D. dependent var 168.9609
S.E. of regression 177.1383 Akaike info criterion 13.44205
Sum squared resid 345157.7 Schwarz criterion 13.68348
Log likelihood -102.5364 Hannan-Quinn criter. 13.45441
F-statistic 0.661762 Durbin-Watson stat 1.825780
Prob(F-statistic) 0.631316
R2¿ /(k−1)
Tiêu chuẩn kiểm định: F=
(1−R 2¿ )/(n−k )
Kết luận: Mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
n n
Tiêu chuẩn kiểm định: d = ∑ (e t−et −1) / ∑ e 2t
2
t =2 t=1
Sử dụng phần mềm Eviews để thực hiện kiểm định Durbin-Waston, ta có kết quả như
sau:
20
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 22:49
Sample: 1 16
Included observations: 16
4 - d L = 3.266; 4 - d U = 2.065
Trong bảng kết quả trên, ta thấy giá trị thống kê Durbin – Waston là: d = 1.592742
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 22:55
Sample: 1 16
Included observations: 16
Presample missing value lagged residuals set to zero.
22
Nếu H 0 đúng thì χ 2 χ 2( ρ)
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 22:57
Sample: 1 16
Included observations: 16
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 169.4890 4070.738 0.041636 0.9677
X -0.749767 41.39482 -0.018113 0.9859
Z -1.414446 22.11836 -0.063949 0.9504
S 0.000951 0.037629 0.025278 0.9804
K -0.009920 0.325918 -0.030436 0.9764
RESID(-1) 0.234102 0.345555 0.677465 0.5151
RESID(-2) -0.139899 0.373869 -0.374194 0.7169
R-squared 0.060536 Mean dependent var 1.43E-12
Adjusted R-squared -0.565774 S.D. dependent var 285.4077
S.E. of regression 357.1332 Akaike info criterion 14.89373
Sum squared resid 1147897. Schwarz criterion 15.23174
Log likelihood -112.1498 Hannan-Quinn criter. 14.91104
F-statistic 0.096655 Durbin-Watson stat 1.994150
Prob(F-statistic) 0.994941
23
H 0 : Mô hình không có AR (2) H : ρ =ρ =0
Bài toán kiểm định: { H 1: Môhình có AR (2) {
=> H :tồ0 n t1ại ρ 2khác 0
1 j
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 23:00
Sample: 1 16
Included observations: 16
P-value = 0.000175 < 0.05 => Mô hình hồi quy phù hợp
t ( x)=5.827085 t ( z)=¿ 3.248515 t (s )=4.050068 t (k )=−2.319560
24
t (n−k)
α =t 11
0.025 =2.201
2
(n−k)
=> |t|>t α2 => Mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
3.3.2. Hệ số tương quan cặp giữa các biến giải thích cao
Y X Z S K
Y 1.000000 0.651226 0.074818 0.488957 0.447131
X 0.651226 1.000000 -0.374369 0.272672 0.569069
Z 0.074818 -0.374369 1.000000 -0.427574 -0.566173
S 0.488957 0.272672 -0.427574 1.000000 0.856223
K 0.447131 0.569069 -0.566173 0.856223 1.000000
Ta thấy:
|r(X,Z)| = 0.374369 < 0,8 => r(X,Z) thấp => Không có đa cộng tuyến giữa X và Z
|r(X,S)| = 0.272672 < 0,8 => r(X,S) thấp => Không có đa cộng tuyến giữa X và S
|r(X,K)| = 0.569069 < 0,8 => r(X,K) thấp => Không có đa cộng tuyến giữa X và K
|r(Z,S)| = 0.427574 < 0,8 => r(Z,S) thấp => Không có đa cộng tuyến giữa Z và S
|r(Z,K)| = 0.566173 < 0,8 => r(Z,K) thấp => Không có đa cộng tuyến giữa Z và K
|r(S,K)| = 0.856223 > 0.8 => r(S,K) cao => Có thể có quan hệ tuyến tính giữa S và K
Dependent Variable: X
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 23:38
Sample: 1 16
Included observations: 16
R 2j /(k −2)
Tiêu chuẩn kiểm định: F= 2
(1−R j )/(n−k + 1)
Dependent Variable: X
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 23:41
Sample: 1 16
Included observations: 16
26
H 0 : Mô hình không có đa cộng tuyến H 0 : R2j =0
Bài toán kiểm định: { H 1: Mô hình có đa cộng tuyến
=> {
H 1 : R 2j > 0
R 2j /(k −2)
Tiêu chuẩn kiểm định: F=
(1−R 2j )/(n−k + 1)
Dependent Variable: X
Method: Least Squares
Date: 04/18/21 Time: 23:42
Sample: 1 16
Included observations: 16
R 2j /(k −2)
Tiêu chuẩn kiểm định: F= 2
(1−R j )/(n−k + 1)
4. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến (bỏ bớt biến độc lập )
27
4.1 Bỏ biến X
R2X = 0.381755
28
4.2 Bỏ biến Z
R2Z =¿ 0.703593
29
4.3 Bỏ biến K
R2K = 0.774728
30
4.4 Bỏ biến S
R2S= 0.623138
Ta thấy R2K có giá trị lớn nhất nên quyết định bỏ biến K.
Sau khi bỏ biến K, các giá trị P đều bé hơn α = 0.05, mô hình đã khắc
phục được đa cộng tuyến.
5. Mô hình cuối và ý nghĩa của mô hình hồi quy
Công bố mô hình và ý nghĩa của mô hình hồi quy:
Nhóm đã sử dụng Eviews để kiểm tra biến và các khuyết tật. Cuối cùng nhóm thu về
được mô hình hồi quy mẫu cuối:
31
Trong đó:
^
β 3=75,24376 có nghĩa là khi năng suất lúa, sản lượng trong nước là không đổi, chỉ số
giá tiêu dùng tăng lên 1 đơn vị thì sản lượng xuất khẩu gạo trung bình tăng lên 75,2437
triệu USD.
^
β 4 =0.065414 có nghĩa là khi chỉ số giá tiêu dùng, năng suất lúa là không đổi, sản lượng
trong nước tăng lên 1 đơn vị thì sản lượng xuất khẩu gạo trung bình tăng lên 0.065414
triệu USD.
D.KẾT LUẬN
Như vậy, qua việc nghiên cứu sau đó đưa ra mô hình của nhóm thì có thể thấy giá trị
xuất khẩu gạo phụ thuộc vào hai yếu tố chính đó là diện tích gieo trồng thu nhập bình
quân
Từ trước tới nay, lúa là một cây trồng đóng vai trò chiến lược trong an ninh lương thực
của Việt Nam. Trong nhiều thập kỉ qua, chính phủ đẫ nõo lực tăng sản lượng lúa gạo
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, chính vì vậy để nâng cao giá trị xuất khẩu thì nhà nước
cần có những chính sách phù hợp: thay đổi cấu trúc ngoại thương theo hướng bền
vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu, đa phương hóa thị trường
xuất, xây dựng tỷ giá dụa trên đa ngoại tệ, tránh phá giá quá mạnh đồng nội tệ, nâng
cao năng xuất lúa qua từng năm, có những chính sách ưu đã đối với việc xuất khẩu lúa,
phối hợp hài hòa giữa chính sách tỷ giá và chính sách lãi suất cũng như các chính sách
kinh tế vĩ mô khác...
32