« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình Khoa học quản lý - Học viện tài chính


Tóm tắt Xem thử

- KHOA HỌC QUẢN LÝ.
- H à nội, th án g 03 năm 2008 BỘ MÔN QUẢN LÝ KINH TẾ.
- VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN c ử u CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ.
- BẢN CHẤT CỦA QUẢN LÝ 1.1.1.
- N hư vậy, quản lý là m ột tấ t yếu khách quan của mọi quá trìn h lao động xã hội, b ất kể hình th á i k inh tế- xã hội nào.
- Vai trò của quản lý đôi vổi các tổ chức th ể hiên trê n các mát:.
- n ^ ò i quản lý với ngưòi bị qu ản lý, giữa những ngưòi bị qu ản lý với nhau.
- Mục đích của quản lý là đ ạt giá trị tăn g cho tổ chức..
- T h ứ ba, T rình độ xă hội và các qu an hệ xã hội ng ày càng cao đòi hỏi quản lý phải thích ứng.
- Quá trìn h hội n h ập kinh tế đòi hỏi N hà nưốc và các tổ chức k inh tế, xã hội phải nâng cao trìn h độ quản lý và hình th à n h m ột cơ ch ế qu ản lý p h ù hợp để p h á t triển m ột cách hiệu quả và bển vững..
- Tiếp cận theo các vai trò quản lý.
- Theo cách tiếp cận hệ thông, mọi tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước, đớn vỊ sự nghiệp, doanh nghiệp.
- đều có th ể đưỢc xem n h ư một hệ thốhg gồm hai p h â n hệ: chủ th ể quản lý và đôl tượng qu ản lý.
- Với k h ái niệm trên , quản lý phải bao gồm các yếu tô".
- P h ả i có ít n h ấ t m ột chủ th ể quản lý là tác n h ân tạo r a các tác động và ít n h ấ t một đối tượng quản lý tiếp nh ận các tác động của chủ th ể qu ản lý và các khách th ể có quan hệ gián tiếp với chủ th ể qu ản lý.
- Mục tiêu này là căn cứ để chủ th ể qu ản lý đư a r a các tác động quản lý..
- C hủ th ể quản lý có th ể là m ột cá n h ân , hoặc một cơ quan qu ản lý còn đối tượng quản lý có th ể là con người.
- Nói m ột cách khác, thực ch ất của quản lý là qu ản lý con người.
- Mục tiêu của tổ chức do chủ th ể quản lý đề ra, họ là những th ủ lĩnh của tổ chức và là người nắm giữ quyền lực của tổ chức.
- Để có th ể tiến hàn h có hiệu quả h o ạt động qu ản lý, chủ th ể quản lý (Các tổ chức và cá n h ân làm nhiệm vụ q u ản lý) phải có quyền uy n h ấ t định.
- Q uyền uy của chủ th ể quản lý bao gồm:.
- Các quyết định qu ản lý bao giò cũng đưỢc xây dựng và ban h à n h bỏi những tậ p th ể và cá n h â n những người quản lý cụ thể.
- khách quan, vì vậy, hiệu quả của các quyết định quản lý tu ỳ thuộc vào năn g lực n h ận thức và vận dụng các quy lu ậ t khách q uan vào điều kiện kinh tế - xã hội cụ th ể của chủ th ể qu ản lý.
- Vì vậy, quá trìn h quản lý là m ột quá trìn h thông tin..
- Quản lý là m ột khoa học.
- Nói qu ản lý là một khoa học vì quản lý có đối tượng nghiên cứu riêng là các mốì quan hệ quản lý.
- Q uan hệ quản lý là quan hệ tác động qua lại giữa chủ th ể qu ản lý và đôi tượng quản lý trong toàn bộ nền kinh t ế cũng như từ ng lĩnh vạtc riêng biệt.
- Khoa học quản lý là nhữ ng lý luận quản lý đã được hệ thông hoá.
- Nghệ th u ậ t qu ản lý cách giải quyết cồng việc trong điều kiện thực tạ i của tìn h huốhg m à lý lu ận quản lý và sách vở không chĩ ra h ết được.
- Thực trạ n g này đòi hỏi các nhà khoa học phải tiếp tục đi sâu nghiên cứu nhữ ng vân đề lý lu ận qu ản lý để không ngừng nâng cao tín h khoa học của quản lý.
- Quản lý là m ột nghề (Nghề quản lý).
- Vì vậy đê đè ra mục tiêu đúng, chú th ế quản lý phải nh ận thức và vận dụng đúng đắn hệ.
- Mọi quá trìn h quản lý (quản lý nền k inh tế, quàn lý ngành, qu ản lý địa phứđng, q u ản lý doanh nghiệp.
- Vai trò của mục tiêu quản lý được th ể hiện trê n các m ặt chủ yếu sau:.
- Mục tiêu qu ản lý là điểm x u ất p h á t quyết định diền biến của m ột quá trìn h quản lý..
- Xác định hệ thống mục tiêu quàn lý là một căn cứ quan trọng để hình th à n h hệ thông quản lý..
- Hệ thông mục tiêu quản lý trong nền kinh tê r ấ t đa d ạn g và phức tạp.
- Có nhiều cách phán loại mục tiêu quản lý tu ỳ thuộc vào ý đồ và điều kiện qu ản lý của chủ th ể q u ản lý..
- Mục tiêu khoa học - công nghệ, th ể hiện ở những tiến bộ khoa học - cồng nghệ sẽ đ ạ t được trong ìĩnh vực kin h tế và quản lý..
- Trong nền kinh t ế th ị trường, quản lý theo mục tiêu là m ột phương thức q u ản lý hiện đại và có hiệu quả cao..
- Quản lý theo m ục tiêu đảm bảo cho công tác qu ả n lý đ ạ t hiệu quả cao.
- Việc quản lý theo mục tiêu buộc các n h à qu ản lý p hải xây dựng kê hoạch để đ ạ t mục tiêu, tín h toán ph ân bổ các nguồn lực, tô’ chức bộ m áy và con người cần cho việc thực hiện mục tiêu.
- ĐỐI TƯỢNG, NỘI DƯNG VÀ PHƯƠNG PH Á P NGHIÊN CỨU CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ.
- Khi xác định đốì tượng nghiên cứu của khoa học quản lý cần phải xuâ^t p h á t từ thực châ't cuả quá trìn h quản lý với tư cách là một chức năn g xã hội.
- Đôi tượng nghiên cứu của khoa học q u ản lý là các quan hệ quản lý trong nền k in h t ế quốc dân.
- Q uan hệ quản lý là quan hệ tác động qua lại giữa chủ th ể qu ản lý và đôi tượng quản lý trong to àn bộ nền kinh t ế cũng n hư ở từng cấp và từng lình vực riêng biệt.
- Là m ột m ật của qu an hệ sản x u ất, quan hệ quản lý.
- 1) Cơ sở lỹ luận và phương p h á p luận của quản lý:.
- Bản ch ất quản lý..
- V ận dụng lý th u y ế t hệ thông trong quản lý..
- V ận dụng qui lu ậ t và hệ thống nguyên tấc quản lý..
- Chức năn g qu ản lý..
- Cơ cấu tổ chức q u ản lý..
- Cán bộ quản lý..
- 3) Quá trìn h quản lý:.
- Thông tin qu ản lý..
- Phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý là cách thức nghiên cớu các q u a n h ệ q u à n lý nhằm tìm ra.
- lý, nguyên tắc, phương pháp và công cụ qu ản lý để ngưòi quản lý có th ể n âng cao ch ất lượng và hiệu quả của công tác qu ản lý., Là một môn khoa học xã hội, có tín h c h â t ứng dụng và m ang tín h liên ngành, khoa học qu ản lý sử dụng các phương pháp sau nghiên cứu các qu an hệ qu ản lý:.
- QUẢN LÝ.
- Họ đã vạch ra lôgích của quá trìn h quản lý xã hội theo ba mức từ thâ^p đến cao:.
- ở Mỹ, từ th ế kỷ XIX hệ th ô n g đường sắ t p h á t triển , đòi hỏi việc qu ản lý phải chuyển trọ n g tâm sang mục tiêu tân g lợi n h u ận và hiệu quả, h ìn h th à n h những nguyên tắc quản lý hệ thông bao gồm: tổ chức, liên lạc và thông tin..
- T huyết quản lý theo khoa học dùng để chỉ tư.
- Tác giả chủ yếu của T huyết quản lý theo khoa học là Fredrick Winslow Taylor..
- Fredrick Winslow Taylor được coi là cha đẻ của th u y ết quản lý khoa học.
- Các công trìn h khoa học về quản lý của F.Taylor chủ yếu m ang h ình thức bài thuyết trìn h .
- T huyết quản lý h àn h chính là tên được đ ặt cho một nhóm các tư tưởng qu ản lý của một số các tác giả ỏ Mỹ, Phép, Đức vào n h ữ n g th ập kỷ đầu của th ế kỷ XX.
- Nếu thuyết qu ản lý theo khoa học tậ p tru n g vào việc nân g cao năng su ấ t lao động ở cấp ph ân xưởng, th ì th u y ết quản lý hành chính tập tru n g sự chú ý vào nhũng nguyên tắc quản lỷ lởn áp dụng cho các cấp bậc tổ chức cao hdn.
- Tác giả chủ yếu của thuyết quản lý h àn h chính là H enry Fayol..
- Đó chính là năm chức năng cơ bản của n h à quản lý..
- 8) Tập tru n g quyền lực quản lý.
- mục đích chung và có thông tin, đồng thời nghiên cứu những vấn đề khoa học quản lý tro n g tổ chức n h ư r a quyết định, lãn h đạo, đạo đức....
- Sự hỢp n h ấ t hai loại quyết đ ịnh này là trọng tâm của công việc quản lý.
- Trong đó, điều quan tá m của ông là th u y ế t Y và áp dụng nó tro n g quản lý doanh nghiệp, q u ản lý xã hội..
- Trường p h ái này gồm m ột sô' các lý th u y ế t về quản lý: lý thuyết.
- Lý th u y ết xác suất, được áp dụng trong n h iều lĩn h vực quản lý..
- Lý th u y ết xếp hàng, áp dụng vào lĩnh vực q u ản lý dự trữ, quản lý giao thông, hệ thống trực điện th o ại....
- Sử dụng máy tín h làm công cụ trong quản lý..
- Các học th u y ết và trư òng phái q uản lý đã nêu trên đây chủ yếu nghiên cứu q u ản lý xí nghiệp, quản lý sản.
- Đó là các học thuyết kinh tế mà chúng ta có th ể khai thác phục vụ cho khoa học quản lý như:.
- T huyết z và n hữ ng kỹ th u ậ t quản lý của N h ậ t B ả n của W iillia m O uchi.
- "Quản lý trong thời đại bão táp.
- quản lý các nhà quản lý.
- quản lý công nh ân và công việc..
- Quản lý m ột doanh nghiệp.
- Quản lý các nhà quản lý.
- T huyết tổng hỢp và th ích nghi cũng nghiên cứu khá sâu vấn để ra quyết đ ịnh và k h ẳn g định “quản lý là một quá trìn h ra quyết địn h.
- Đây là nhiệm vụ chủ yếu của các nhà quản lý..
- Engels đã đóng góp vào kho tàn g tư tưởng quản lý, từ nghiên cứu quản lý một chu kỳ sản xuâ't và tài chính đến vai trò qu ản lý của N hà nước tro n g xã hội tương lai..
- Vai trò của qu ản lý đôì với sự tồn tạ i và p h át triển của m ột tổ chức? N hững n h ân tô’ làm tă n g vai trò quản lý trong quá trìn h p h á t triể n k inh t ế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc t ế ở Việt N am hiện nay?.
- Khái niệm quản lý x ét theo qu an điểm hệ thông và điều khiển học? Cho ví d ụ thự c tế để m inh họa.
- Vì sao nói qu ản lý vừa là m ột khoa học, m ột nghệ th u ậ t đồng thòi là một nghề? Ý nghĩa của điều n à y đôl với việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý?.
- Vai trò của mục tiê u qu ản lý? T ại sao nói qu ản lý theo mục tiêu là một phương th ứ c quản lý hiệu quả?.
- Vì vậy, để quản lý có h iệu quả cao cần phải vận dụng Lý th u y ế t hệ thông vào q u ả n lý các tổ chức..
- nhằm nghiên cứu các quy lu ậ t về sự ra đòi, hoạt động và biến đổi của các hệ thống để quản lý các hệ thống..
- Điều này là đặc b iệ t q uan trọng đôi vổi quản lý các tổ chức.
- Các nhà quản lý phải hiểu rõ các nguồn lực nhằm huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực vì mục tiêu của tổ chức..
- Cũng chính vì vậy quản lý N hà nước được gọi là qu ản lý vĩ mô..
- C hính vì vậy q u ản lý tro n g các tổ chức được gọi là quản lý vi mô..
- Ra quyết định qu ản lý hệ thông..
- Nikolov th ì cho rằng: “Không có liên hệ ngược cũng không có quá trìn h quản lý.
- Phương pháp điểu khiển bằng kê hoạch có th ể sủ dụng một cách có hiệu quả khi chủ th ể có đầy đủ thông tin về đỐì tượng quản lý và có đủ nguồn lực dể tác động.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt