« Home « Kết quả tìm kiếm

TCVN 4318-2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Sưởi, thông gió - Bản vẽ thi công.pdf


Tóm tắt Xem thử

- TIÊU CHUẨN QUỐC GIATCVN 4318:2012 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - SƯỞI, THÔNG GIÓ - BẢN VẼ THI CÔNGSystem of building design documents - Heating and ventilating - Working drawingLời nói đầuTCVN 4318:2012 thay thế TCVN 4318-1986.TCVN 4318:2012 được chuyển đổi từ TCVN 4318:1986 theo quy định tại khoản1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 6Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.TCVN 4318:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn,Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, BộKhoa học và Công nghệ công bố.
- HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - SƯỞI, THÔNG GIÓ - BẢN VẼ THI CÔNG System of building design documents - Heating and ventilating - Working drawing1.
- Tiêu chuẩn này quy định nội dung và cách trình bày bản vẽ thi công hệ thốngthiết bị sưởi và thông gió trong công trình xây dựng.1.2.
- Khi lập bản vẽ thi công hệ thống thiết bị sưởi và thông gió cần tuân thủ cácquy định khác có liên quan.2.
- Thành phần bản vẽ thi công, nguyên tắc chung về cách trình bày2.1.
- Thành phần chính của bản vẽ thi công bao gồm:- Số liệu chung (tờ tiêu đề.
- Mặt bằng, mặt cắt hệ thống thiết bị sưởi và thông gió (trong đó bao gồm cả điềuhòa không khí.
- Sơ đồ hệ thống sưởi và thông gió;2.2.
- Thành phần bản vẽ thi công hệ thống sưởi, thông gió gồm những bản vẽ sau:- Trạm nhiệt đơn giản (trạm điều khiển hệ thống sưởi cấp nhiệt cho thiết bị thônggió) với đường kính ống dẫn chất tải nhiệt nhỏ hơn 150 mm;- Hệ thống máy xử lí nước cho các hệ thống cấp nước nóng.
- 1- Hệ thống cấp khí đốt.2.3.
- Bản vẽ hình dạng chung của những cấu kiện chưa điển hình, những thiết bịchưa tiêu chuẩn hóa và bản danh mục đặt hàng các thiết bị của hệ thống sưởi,thông gió được quy định cấu tạo dưới dạng hồ sơ đặt hàng phù hợp với phần chỉdẫn chung cho bản vẽ xây dựng.2.4.
- Tỷ lệ thể hiện trên các bản vẽ được quy định trong Bảng 1.
- Bảng 1 - Tỷ lệ thể hiện bản vẽ Tên gọi hình thể hiện Tỷ lệ1.
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị sưởi và thông gió 1:400.
- Mặt bằng, mặt cắt hệ thống sưởi và thông gió 1:100.
- Mặt bằng, mặt cắt những bộ phận của hệ thống sưởi và 1:50.
- Mặt bằng, mặt cắt hệ thống thiết bị sưởi và thông gió 1:50.
- Các chi tiết 1:2.
- 1:50CHÚ THÍCH: Tùy theo mức độ phức tạp của hình cần thể hiện chọn tỷ lệ nhỏ nhấtcho phép nhưng phải đảm bảo độ rõ nét khi sao chụp2.5.
- Trên bản vẽ, nét liền đậm dùng để thể hiện những chi tiết thuộc hệ thống sưởivà thông gió (đường ống, ống thoát không khí.
- Nét liền mảnh dùng để thể hiệnnhững kết cấu xây dựng và thiết bị công nghệ.2.6.
- Hệ thống sưởi, thông gió và những thiết bị của hệ thống ký hiệu bằng các chữcái quy định trong Bảng 2 kết hợp với việc đánh số thứ tự cho các hệ thống (thiếtbị) theo ký hiệu.VÍ DỤ: TCK -1.
- Các chi tiết của hệ thống sưởi ký hiệu bằng các chữ cái quy định trong Bảng 3kết hợp với việc đánh số thứ tự cho từng chi tiết theo ký hiệu.VÍ DỤ: ođ - 1, ođ - 2.
- Bảng 2 - Hệ thống ký hiệu thiết bị sưởi, thông gió Tên gọi các hệ thống và thiết bị Ký hiệu1.
- Hệ thống sưởi, thông gió STG2.
- Hệ thống thiết bị sưởi, thông gió MST3.
- Hệ thống thổi bằng cơ khí TCK4.
- Hệ thống hút bằng cơ khí HCK5.
- Thiết bị cấp nhiệt MN6.
- Hệ thống thổi tự nhiên HT8.
- Hệ thống hút tự nhiên TT9.
- Hệ thống cấp thoát nước CTN Bảng 3 - Ký hiệu chi tiết của hệ thống sưởi Tên gọi các chi tiết Ký hiệu1.
- Ống đứng hệ thống sưởi thông gió ođ2.
- Ống đứng chính hệ thống sưởi ođc3.
- Ống điều giãn hệ thống sưởi hay ođGcấp nhiệt cho máy điều hòa không khí4.
- Lỗ cọ tẩy ống dẫn không khí LCT3.
- Trên tờ tiêu đề ngoài những quy định chung cho bản vẽ xây dựng gồm nhữngmục sau:- Sơ đồ mặt bằng hệ thống sưởi, thông gió;- Những đặc tính của hệ thống sưởi, thông gió;- Những số liệu cơ bản theo hình vẽ về hệ thống sưởi, thông gió;3.2.
- Trên sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị sưởi, thông gió cần thể hiện:- Phạm vi nhà/công trình;- Trục định vị của nhà/công trình và khoảng cách giữa các trục;- Thiết bị sưởi, thông gió;- Khoảng cách từ đường ống dẫn chất tải nhiệt đến các trục định vị của nhà/côngtrình.3.3.
- Trên sơ đồ mặt bằng nhà/công trình, thiết bị sưởi, thông gió được thể hiệnbằng các điểm tròn đường kính từ 2 mm đến 5 mm cùng với nhãn hiệu máy và mãsố bản vẽ, trong đó có thể hiện chi tiết và cơ cấu thiết bị.3.4.
- 3- Yêu cầu đặc biệt của thiết bị sưởi, thông gió (an toàn về nổ, chống ăn mòn củaaxit.
- Yêu cầu chung trong quá trình sản xuất, quá trình sơn bọc ống dẫn không khí vàống dẫn nước;- Hướng dẫn kỹ thuật cho lớp chống gỉ của cấu kiện và hệ thống sưởi, thông gió.3.5.
- Bảng liệt kê hệ thống sưởi, thông gió quy định thống nhất theo mẫu trongphần chỉ dẫn chung cho bản vẽ xây dựng.Đối với những công trình thiết kế, nếu không có bản vẽ chi tiết về phần dụng cụkiểm tra đo lường và tự động hóa thì trong bảng liệt kê phải liệt kê đầy đủ cácdụng cụ và kiểm tra đo lường.Trong cột “Ghi chú” của Bảng liệt kê hệ thống sưởi, thông gió phải ghi khối lượngcủa một thành phẩm đối với những thiết bị chủ chốt.Ở phần cuối cột “Tên gọi” của Bảng liệt kê hệ thống sưởi, thông gió phải viết hàngchữ “Khối lượng của một thành phẩm”.
- Trước phần tên gọi của mỗi thành phẩmvà vật liệu cần phải đánh số thứ tự trong cột “Ký hiệu” phải ghi đầy đủ các ký hiệuhồ sơ của những chi tiết hệ thống (cả những tài liệu về sản phẩm tiêu chuẩn hóa vàđiển hình hóa) và tên gọi các nhà máy sản xuất thành phẩm hay vật liệu đó.3.6.
- Bảng liệt kê của hệ thống sưởi, thông gió gồm:- Khu sản xuất của nhà máy/công trình;- Hành chính quản trị của nhà máy/công trình.
- Những thành phẩm hay vật liệu củatừng phần sẽ thống kê lại và tách ra từng nhóm riêng:+ Thông gió;+ Sưởi;+ Cấp nhiệt.3.7.
- Đơn vị đo thành phẩm và vật liệu trong bảng liệt kê quy định như sau:- Thành phẩm (thiết bị thông gió, sưởi, cấu kiện chiếc, cái, bộ;và chi tiết của hệ thống):Đường ống và ống thông gió của từng loại: mét (m);Thiết bị sưởi kiểu ghép cánh: mét tương đương/cánh (m.TĐ/C);Ống điều tiết có cạnh: mét tương đương/chiếc (m.TĐ/C);Bộ điều tiết bằng những ống dẫn nhẵn với chỉ dẫn mét tương đương/chiếcvề số lượng ống trong 1 bộ và độ dài của ống: (m.TĐ/C);Thiết bị sưởi đối lưu: mét tương đương/chiếc (m.TĐ/C);Chất cách bọc: mét khối (m3);Những thứ khác: kilôgam (kg).4.
- Mặt bằng và mặt cắt hệ thống sưởi, thông gió4.1.
- Mặt bằng hệ thống sưởi, thông gió của mỗi tầng được thể hiện dưới dạng mặtcắt khi cắt hệ thống bằng mặt phẳng nằm ngang đi qua phía dưới trần của tầng đó.Trong trường hợp ống dẫn không khí và các chi tiết khác nhau của hệ thống sưởi,thông gió trong một tầng bố trí quá phức tạp, hoặc mật độ hình thể hiện quá lớn,thì mặt bằng sẽ thể hiện dưới dạng nhiều lớp cắt bằng những mặt phẳng nằmngang đi qua các chi tiết cần thể hiện ở từng cao độ khác nhau.Trong trường hợp cần thiết, hình chiếu của các thiết bị thuộc hệ thống sưởi, thônggió nằm trên mái nhà (như chụp thải, quạt hút gió trên mái.
- sẽ được thể hiện trênmặt bằng hệ thống sưởi, thông gió của tầng trên cùng.4.2.
- Mặt bằng và mặt cắt của hệ thống sưởi được quy định thể hiện chung với mặtbằng và mặt cắt của hệ thống thông gió.4.3.
- Khi viết tên gọi mặt bằng cần ghi cao độ mặt phẳng sàn của tầng.Ví dụ: Mặt bằng cao độ 0.00 m.Khi viết tên các mặt cắt cần ghi số thứ tự.Ví dụ: Mặt cắt 2-2.4.4.
- Trên mặt bằng và mặt cắt hệ thống sưởi, thông gió, ngoài các chi tiết của hệthống, phải thể hiện cả các kết cấu xây dựng thiết bị công nghệ có máy hút cục bộvà những thiết bị khác có ảnh hưởng đến quy trình lắp đặt ống dẫn khí.Những đường ống bố trí chồng lên nhau được quy ước thể hiện bằng những đườngthẳng song song trên mặt bằng.4.5.
- Trên bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ các cụm máy thì các chi tiếtcủa hệ thống thông gió (như ống thông hơi, lưới lọc, máy hút cục bộ, quạt gió,động cơ.
- được thể hiện dưới dạng sơ đồ đơn giản.Các chi tiết của hệ thống sưởi và cấp nhiệt cho thiết bị thông gió (như đường ống,máy tăng nhiệt, các thiết bị và dụng cụ sưởi) và những ống thông hơi thể hiện dướidạng sơ đồ quy ước.
- Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ các cụm máy, thể hiện đầy đủ các sốliệu sau:- Ký hiệu các vết cắt;- Trục định vị của nhà/công trình và khoảng cách giữa các trục.
- 5- Cao độ sàn của từng tầng và nền móng chính;- Trục định vị của các thiết bị sưởi, thông gió;- Đường kính (tiết diện) và các trục định vị của ống dẫn không khí;- Khoảng cách từ những thiết bị công nghệ đến trục định vị nhà/công trình;- Số lượng vòng quấn của các thiết bị sưởi kiểu ghép cánh, số lượng và độ dài ốngđiều tiết, ống có cạnh, số lượng ống của bộ điều tiết, độ dài bộ điều tiết và tươngtự đối với những thiết bị sưởi khác;- Đường kính và độ dày ống dẫn (có đường kính lớn hơn 50 mm) của hệ thốngsưởi và cấp nhiệt;- Ký hiệu ống đứng hệ thống sưởi;- Trục định vị ống điều giãn;- Trên mặt cắt ngoài các kích thước cơ bản còn phải thể hiện cao độ của các loạiđường ống và ống dẫn không khí theo quy tắc sau:+ Tính đến trục giữa đối với các loại ống dẫn không khí tròn;+ Tính đến đáy đối với các loại ống dẫn không khí có cạnh, các kết cấu của bệ đothiết bị sưởi, thông gió;+ Tính đến đỉnh đối với các loại ống hút.- Trên mặt bằng hệ thống sưởi, thông gió phải có bảng thống kê máy hút cục bộcủa các thiết bị công nghệ;- Bảng thống kê.Cách trình bày mặt bằng hệ thống sưởi, thông gió xem Hình 1 và Hình 2, mặt cắtxem Hình 3.
- Kích thước tính bằng milimétHình 1 - Ví dụ thể hiện mặt bằng hệ thống sưởi, thông gió - lớp cắt 1-1 Kích thước tính bằng milimétHình 2 - Ví dụ thể hiện mặt bằng hệ thống sưởi, thông gió - lớp cắt 2-2 7 Hình 3 - Ví dụ thể hiện mặt cắt hệ thống sưởi, thông gió5.
- Sơ đồ hệ thống thông gió5.1.
- Sơ đồ hệ thống thông gió phải thể hiện được dạng hình chiếu trục đo.5.2.
- Trên sơ đồ hệ thống thông gió cần thể hiện:- Cao độ tính đến trục giữa đối với các ống dẫn không khí tròn và tính đến đáy đốivới các ống dẫn không khí có cạnh;- Trang bị của thiết bị thông gió;- Các cụm chi tiết công nghệ có trang bị máy hút cục bộ (trong trường hợp phứctạp.
- Lỗ đo thông số của không khí và lỗ cọ tẩy ống dẫn không khí;- Máy hút bụi cục bộ;- Cơ cấu điều chỉnh, thiết bị phân phối không khí, thiết bị kẹp không điển hình vàcác chi tiết khác.5.3.
- Những chỗ ngắt quãng của ống dẫn không khí trên sơ đồ ký hiệu bằng chữthường.5.4.
- Trên sơ đồ hệ thống thông gió, các chi tiết của hệ thống thể hiện bằng ký hiệubiểu đồ quy ước.Cách trình bày sơ đồ hệ thống thông gió xem Hình 4 và Hình 5.
- Hình 4 - Ví dụ thể hiện sơ đồ hệ thống thông gió Hình 5 - Ví dụ thể hiện sơ đồ hệ thống thông gió5.5.
- Khi viết tên gọi sơ đồ hệ thống thông gió phải ghi đầy đủ các ký hiệu và sốthứ tự hệ thống.
- 9Ví dụ: Sơ đồ hệ thống TCK - 5.
- HCK - 8.Ở phần dưới sơ đồ có thể viết tắt.Ví dụ: TCK - 5.
- Sơ đồ hệ thống sưởi6.1.
- Sơ đồ hệ thống sưởi và cấp nhiệt phải thể hiện dưới dạng hình chiếu khônggian.6.2.
- Trên sơ đồ hệ thống sưởi phải thể hiện:- Đường ống và đường kính (tiết diện) của đường ống;- Cao độ tính đến trục giữa và độ dốc của đường ống;- Kích thước của những đoạn đường ống nằm ngang;- Bệ đỡ cố định, ống điều giãn và thiết bị kép cho điển hình;- Van chặn và điều chỉnh;- Ống đứng và hệ thống sưởi;- Dụng cụ kiểm tra và đo lường và chi tiết cần thiết khác của hệ thống sưởi.6.3.
- Những chỗ ngắt quãng của đường ống trên sơ đồ ký hiệu bằng chữ thường.6.4.
- Chi tiết hệ thống sưởi và cấp nhiệt trên sơ đồ thể hiện bằng ký hiệu biểu đồquy ước.Cách trình bày sơ đồ hệ thống sưởi xem Hình 6 và Hình 7.6.5.
- Khi viết tên gọi sơ đồ hệ thống sưởi phải ghi số thứ tự hệ thống (ví dụ: Hệthống sưởi - 1).
- Khi viết tên sơ đồ hệ thống cấp nhiệt cho thiết bị sưởi, thông gióphải ghi ký hiệu và số thứ tự của thiết bị.Ví dụ: Hệ thống cấp nhiệt cho thiết bị TCK -1.
- Trên sơ đồ hệ thống sưởi phải thể hiện.- Bảng kích thước của ống điều giãn;- Sơ đồ trạm điều chỉnh hệ thống sưởi và cấp nhiệt (xem Hình 8).
- Sơ đồ những cụm sưởivà cấp nhiệt (cụm sấy không khí, cụm làm lạnh không khí.
- xem Hình 9.Hình 6 - Ví dụ thể hiện sơ đồ hệ thống sưởiHình 7 - Ví dụ thể hiện sơ đồ hệ thống sưởi 11 Hình 8 - Ví dụ thể hiện sơ đồ trạm điều chỉnh hộ thống sưởi và cấp nhiệt Hình 9 - Ví dụ thể hiện sơ đồ những cụm sưởi và cấp nhiệt7.
- Mặt bằng, mặt cắt của thiết bị sưởi, thông gió7.1.
- Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ của cụm thiết bị sưởi, thông gió cácchi tiết của thiết bị được thể hiện một cách đơn giản.
- Quy trình nối và lắp đặt từngphần của thiết bị sưởi, thông gió sẽ thể hiện chi tiết trong trường hợp cần thiết7.2.
- Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ của cụm thiết bị sưởi, thông gió phảithể hiện:- Ký hiệu các vết cắt;- Trục định vị của nhà/công trình và khoảng cách giữa các trục;- Những kích thước cơ bản;- Cao độ và thiết bị, khoảng cách từ thiết bị đến trục định vị và kết cấu nhà/côngtrình.7.3.
- Ống dẫn không khí trên mặt bằng của thiết bị thể hiện bằng nét đứt, trên mặtcắt bằng nét liền mảnh.Ống dẫn bao quanh cụm làm lạnh không khí thể hiện bằng một đường thẳng khiđường kính ống dẫn nhỏ hơn 100 mm, bằng hai đường thẳng khi đường kính ốngdẫn lớn hơn 100 mm.7.4.
- Trên mặt bằng, mặt cắt và những bản vẽ của cụm thiết bị sưởi, thông gió,ngoài những chi tiết của thiết bị cần phải thể hiện những kết cấu xây dựng vànhững thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra đo lường.Cách trình bày mặt bằng và mặt cắt thiết bị sưởi, thông gió xem Hình 10, Hình 11,Hình 12 và Hình 13.7.5.
- Những chi tiết của thiết bị sưởi, thông gió được ký hiệu bằng chữ cái dựa trênký hiệu của thiết bị như đã nêu tại 2.6 kết hợp với việc đánh số chi tiết của từngthiết bị.Ví dụ: TCK - 1.1.
- Khi viết tên gọi của thiết bị phải ghi đầy đủ.Ví dụ: Thiết bị của hệ thống TCK - 1.
- Trong trường hợp cần thiết, trên bản vẽ thiết bị sưởi, thông gió phải có yêucầu kỹ thuật đối với việc thi công quy trình lắp đặt thiết bị sưởi, thông gió.7.8.
- Bảng liệt kê thiết bị sưởi, thông gió phải thống kê và trình bày trên tờ mặtbằng của thiết bị sưởi, thông gió.Trong bảng liệt kê ở cột “Ghi chú” cần phải ghi khối lượng của một thành phẩmđối với các thiết bị chính của hệ thống thiết bị sưởi, thông gió.Ở phần dưới cột “Tên gọi” của bảng liệt kê phải ghi bằng chữ “khối lượng của mộtthành phẩm”.Trong cột “Ký hiệu” cần ghi ký hiệu hồ sơ của chi tiết thiết bị (gồm cả hồ sơ củanhững thiết bị thành phẩm điển hình hóa và tiêu chuẩn hóa) và tên nhà máy sảnxuất thành phẩm.
- 13Hình 10 - Ví dụ mặt bằng thiết bị sưởi, thông gióHình 11 - Ví dụ mặt cắt thiết bị sưởi, thông gió Hình 12 - Ví dụ mặt cắt thiết bị sưởi, thông gió Hình 13 - Ví dụ mặt cắt 1-1 thiết bị thông gió MỤC LỤC1.
- Thành phần bản vẽ thi công, nguyên tắc chung về cách trình bày3.
- Mặt bằng và mặt cắt hệ thống sưởi, thông gió5.
- Sơ đồ hệ thống thông gió6.
- Sơ đồ hệ thống sưởi7.
- Mặt bằng, mặt cắt của thiết bị sưởi, thông gió

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt