- NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC RỪNG LÙN TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP – NÚI BÀ. - Nghiên cứu về rừng lùn. - Đặc điểm phân bố của rừng lùn tại VQG Bidoup-Núi Bà. - Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng lùn tại Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà. - Tính đa dạng sinh học của rừng lùn. - Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên. - ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA RỪNG LÙN TẠI VQG BIDOUP - NÚI BÀ. - Đặc điểm khí hậu nơi có rừng lùn phân bố. - Phân bố của rừng lùn theo đai độ cao. - NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC RỪNG LÙN TẠI VQG BIDOUP – NÚI BÀ. - Cấu trúc ngoại mạo của rừng lùn. - Danh lục các loài thực vật tầng cây cao của rừng lùn tại khu vực nghiên cứu. - Qui luật phân bố N/D. - TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA RỪNG LÙN. - NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN. - Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ thành cây tái sinh. - Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc mật độ, chất lượng và tỷ lệ cây tái sinh triển vọng. - Phân bố cây tái sinh theo chiều cao. - Phân bố cây tái sinh trên mặt đất. - 4.6.5.Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến tái sinh tự nhiên. - Đặc điểm tái sinh tự nhiên. - Bảng 4.1 – Tổ thành cây gỗ rừng lùn tại đai cao 1600m. - Bảng 4.2 – Tổ thành cây gỗ rừng lùn tại đai cao 1800m. - Bảng 4.3 – Tổ thành cây gỗ rừng lùn tại đai cao 2000m. - Bảng 4.5 – Tổng hợp mật độ tầng cây gỗ ở rừng lùn. - Bảng 4.6 – Bảng tổng hợp độ tàn che ở các đai cao của rừng lùn. - Bảng 4.7 – Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/D 1.3 của rừng lùn. - Bảng 4.8 – Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/H của rừng lùn. - Bảng 4.10 – Cấu trúc tổ thành cây tái sinh ở đai cao 1600m. - Bảng 4.11 – Cấu trúc tổ thành cây tái sinh ở đai cao 1800m. - Bảng 4.12 – Cấu trúc tổ thành cây tái sinh ở đai cao 2000m. - Bảng 4.14 – Tổng hợp số cây tái sinh theo chiều cao. - Bảng 4.15 – Tổng hợp số cây tái sinh theo mặt phẳng ngang. - Hình 4.1 – Cấu trúc ngoại mạo rừng lùn. - Hình 4.2 – Trắc diện đồ rừng lùn ở đai cao 1600m (Tỷ lệ 1/200. - Hình 4.3 – Trắc diện đồ rừng lùn ở đai cao 1800m (Tỷ lệ 1/200. - Hình 4.4 – Trắc diện đồ rừng lùn ở đai cao 2000m (Tỷ lệ 1/200. - Hình 4.4 – Thực vật ngoại tầng rừng lùn. - Hình 4.5 – Phân bố N/D của rừng lùn. - Hình 4.6 – Phân bố thực nghiệm N/H vn của rừng lùn. - Hình 4.7 – Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao. - Nghiên cứu về tái sinh rừng. - Như vậy, quần xã thực vật rừng lùn khu vực này có ảnh hưởng đến lượng bốc hơi nước.. - Nghiên cứu về tái sinh. - Kiểu phụ rừng lùn. - Chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu về các đặc điểm lâm học của rừng lùn.. - Quần xã thực vật rừng lùn phân bố tại độ cao từ 1600m đến 2000m tại VQG Bidoup – Núi Bà.. - Đặc điểm phân bố của rừng lùn tại VQG Bidoup-Núi Bà - Đặc điểm khí hậu khu vực rừng lùn. - Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng lùn tại Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà - Cấu trúc ngoại mạo của rừng lùn. - Phân bố cây tái sinh theo chiều cao - Phân bố cây tái sinh trên mặt đất. - Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến tái sinh tự nhiên.. - Do rừng lùn phân bố từ độ cao 1600m và để. - Điều tra cây tái sinh. - Đo chiều cao cây tái sinh bằng thước sào.. - Chất lượng cây tái sinh. - Phân bố giảm (phân bố mũ). - Phương pháp nghiên cứu đặc điểm tái sinh rừng. - Tổ thành cây tái sinh được xác đinh theo số cây. - Mật độ cây tái sinh. - N: tổng số cây tái sinh. - Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao. - Thống kê số lượng cây tái sinh theo 4 cấp chiều cao: <. - Phân bố cây tái sinh theo mặt phẳng ngang. - 1,96 thì tổng thể cây tái sinh có phân bố ngẫu nhiên U >. - 1,96 thì tổng thể cây tái sinh có phân bố đều.. - -1,96 thì tổng thể cây tái sinh có phân bố cụm.. - Ảnh hưởng của địa hình đến tái sinh tự nhiên. - ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA RỪNG LÙN TẠI VQG BIDOUP-NÚI BÀ 4.1.1. - (Important Value) để biểu thị công thức tổ thành tầng cây gỗ kiểu rừng lùn ở các đai độ cao khác nhau.. - Từ số liệu điều tra, tổ thành loài thực vật rừng lùn ở đai độ cao 1600m được tổng hợp vào bảng sau:. - Từ số liệu điều tra, tổ thành loài thực vật rừng lùn ở đai độ cao 1800m được tổng hợp vào bảng sau:. - Kết quả tổ thành thực vật rừng lùn ở đai độ cao 2000m:. - Về những họ thực vật phân bố ở kiểu rừng lùn:. - Thảm thực vật của rừng lùn có cấu trúc đơn tầng (các tầng không phân hóa rõ rệt). - Hình 4.2 - Trắc diện đồ rừng lùn ở đai cao 1600m (Tỷ lệ 1/200). - Hình 4.3 - Trắc diện đồ rừng lùn ở đai cao 1800m (Tỷ lệ 1/200). - Hình 4.4 - Trắc diện đồ rừng lùn ở đai cao 2000m (Tỷ lệ 1/200). - Hình 4.4 – Thực vật ngoại tầng rừng lùn 4.2.5.2. - Độ tàn che của rừng lùn. - Bảng 4.6 – Bảng tổng hợp độ tàn che ở các đai cao của rừng lùn STT Đai độ cao (m) Độ tàn che. - Bảng 4.7 - Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/D1.3 của rừng lùn. - Từ số liệu tính toán đề tài vẽ biểu đồ phân bố N/D của rừng lùn như sau:. - Hình 4.5 - Phân bố N/D của rừng lùn. - Bảng 4.8 - Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/H của rừng lùn. - Hình 4.6 - Phân bố thực nghiệm N/H vn của rừng lùn. - TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA RỪNG LÙN 4.4.1. - Công thức tổ thành cây tái sinh tại độ cao 1600m được xác đinh như sau:. - Công thức tổ thành cây tái sinh tại độ cao 1800m được xác định như sau:. - Công thức tổ thành cây tái sinh tại độ cao 2000m được xác đinh như sau:. - Hình 4.7 – Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao 4.6.4. - Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến tái sinh tự nhiên 4.6.5.1. - Ảnh hưởng của địa hình tới tái sinh. - Bằng những hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến tái sinh của rừng lùn. - Về phân bố số cây theo không gian: cây tái sinh của rừng lùn có kiểu tái sinh cụm theo mặt phẳng ngang. - PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục 01: Tổ thành tầng cây gỗ của rừng lùn Đai cao 1600m. - Phụ lục 02: Mật độ của tầng cây gỗ rừng lùn STT Đai độ cao. - Phân bố Mayer. - Phụ lục 05: Tổ thành cây tái sinh của rừng lùn. - Cấu trúc ngoại mạo rừng lùn. - Tầng cây gỗ của rừng lùn. - Độ tàn che rừng lùn. - Tầng cây gỗ gỗ rừng lùn
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt