Professional Documents
Culture Documents
TRỮ LƯỢNG
BĂNG CHÁY KHỔNG LỒ
TIỀM NĂNG BIỂN VN RẤT LỚN
• Tài nguyên thủy hải sản: DỒI DÀO NHƯNG KHÔNG PHẢI LÀ VÔ TẬN.
• Trữ lượng cá ước tính nhiều triệu tấn, các nguồn hải sản phong phú (các loài hải
sản có giá trị cao như tôm hùm, rùa, đồi mồi, bào ngư quý hiếm…)
TIỀM NĂNG BIỂN VIỆT NAM RẤT LỚN
CÁC TUYẾN HÀNG HẢI HUYẾT MẠCH
• Biển Đông là đường giao thông huyết mạch nối Bắc Mỹ, Đông Á, Thái Bình
Dương với Nam Á, Châu Âu, Châu Phi và Trung Cận Đông
-Tuyến nhộn nhịp thứ 2 của thế giới.
- Từ 150 - 200 tàu /ngày qua lại,
khoảng 50% là tàu > 5.000 tấn,
hơn 10% là tàu> 30.000 tấn.
Hơn 90% lượng vận tải thương mại
của thế giới bằng đường biển và 45%
trong số đó phải đi qua Biển Đông.
- Lượng dầu lửa và khí hoá lỏng vận
chuyển qua BĐ gấp 15 lần qua kênh
đào Panama.
VN VÀ TRANH CHẤP LÃNH THỔ
• Do lịch sử hình thành và phát triển phức tạp, Việt Nam không
tránh khỏi có tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng. Có thể
chia thành 4 loại sau:
• Tranh chấp lãnh thổ trên đất liền (chủ yếu với TQ và CPC)
• Tranh chấp biên giới trên biển (nhiều khu vực: Vịnh Bắc Bộ,
ngoài cửa Vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, vùng biển phía
Tây Nam Việt Nam)
• Tranh chấp vùng trời (ví dụ vùng quản lý bay – FIR)
• Tranh chấp tài nguyên dưới lòng đất, dưới nước, thềm lục địa…
• Tranh chấp lãnh thổ là nguyên nhân dẫn tới nhiều cuộc chiến
tranh ác liệt giữa VN và các nước láng giềng.
2. CÁC CƠ SỞ LỊCH SỬ, PHÁP LÝ
CỦA BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
MỘT SỐ CƠ SỞ LỊCH SỬ
• 1988: Trung Quốc dùng vũ lực, bắn chìm tàu, làm chết và mất
tích 64 chiến sỹ hải quân Việt Nam, chiếm 6 nhóm đảo và đá
ngầm.
• 1995: Trung Quốc xây dựng công trình trên dải ngầm Vành
Khăn (nằm trong khu vực 200 hải lý của Philippin)
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
Các phương thức thụ đắc lãnh
1. NGUYÊN TẮC THỤ ĐẮC LÃNH THỔ thổ
Do chiếm hữu
• Tuyên bố về ứng xử
của các bên tại Biển
Đông (DOC)
4. VỀ LUẬT BIỂN QUỐC TẾ 1982
• Từ khi thành lập, LHQ ưu tiên đặc biệt cho sự phát triển của
ngành luật biển quốc tế với 3 Hội nghị luật biển:
• HN lần 1 tại Geneve 1958 thông qua 4 Công ước:
• Công ước về lãnh hải và vùng tiếp giáp
• Công ước về biển cả
• Công ước về đánh cả và bảo tồn tài nguyên sinh vật biển
• Công ước về thềm lục địa
• Hội nghị lần hai tại Geneve năm 1960 nhằm thống nhất
chiều rộng lãnh hải nhưng THẤT BẠI DO KHÁC BIỆT
QUÁ LỚN.
VỀ LUẬT BIỂN QUỐC TẾ 1982
• HN lần 3 tại New York và Geneve với hai giai đoạn khác nhau: Giai
đoạn 1 là trù bị (từ 1967 – 1973) và giai đoạn chính thức từ 1973 – 1982
• Kết quả: Thông qua UNCLOS với 320 điều và 9 phụ lục.
• Mở ký bắt đầu từ 10/12/1982 và FIJI là nước thành viên đầu tiên.
Đến 5/6/2012 có 162 thành viên.
• Các nước ven biển Đông có 8: VN, TQ, PLP, Indonesia, Malaysia,
Singapore, Brunei, Thái Lan.
• UNCLOS 1982 là Hiến pháp của thế giới về các vấn đề biển và đại
dương vì đã xác định một cách toàn diện quy chế pháp lý của các vùng
biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của các quốc gia ven biển.
Đồng thời lập một loạt cơ chế quốc tế quan trọng.
TỰU TRUNG LẠI:
1. Đường cơ sở
2. Nội thủy
3. Lãnh hải
4. Vùng tiếp giáp lãnh hải
5. Vùng đặc quyền kinh tế
6. Thềm lục địa (và thềm lục địa mở rộng)
7. Vùng biển quốc tế
8. Đáy biển quốc tế
UNCLOS 1982 QUY ĐỊNH…
UNCLOS 1982 QUY ĐỊNH…
5. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM
MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH
• Luật Biển Việt Nam gồm 7 chương, 55 điều, có hiệu lực
thi hành từ ngày 1/1/2013
• Chương I. Những quy định chung
• Chương II. Vùng biển Việt Nam
• Chương III. Hoạt động trong vùng biển Việt Nam
• Chương IV. Phát triển kinh tế biển
• Chương V. Tuần tra, kiểm soát trên biển
• Chương VI. Xử lý vi phạm
• Chương VII.Điều khoản thi hành
ĐƯỜNG CƠ SỞ CỦA VIỆT NAM
Đường cơ sở dùng để tính chiều
rộng lãnh hải Việt Nam là đường
cơ sở thẳng đã được Chính phủ
công bố. Chính phủ xác định và
công bố đường cơ sở ở những
khu vực chưa có đường cơ sở
sau khi được Uỷ ban thường vụ
Quốc hội phê chuẩn (điều 8)
• Đã: Tuyên bố 1982
• Xác định và công bố: Vịnh Bắc
Bộ và Vùng nước với
Campuchia
TỌA ĐỘ ĐƯỜNG CƠ SỞ CỦA VIỆT NAM
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM
6. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỂM MẠNH,
ĐIỂM YẾU TRONG CÁC CƠ SỞ CỦA VIỆT
NAM VỀ CHỦ QUYỀN, BIỂN ĐẢO
Điểm mạnh/yếu của cơ sở PL và LS của VN
Điểm mạnh
Quản lý hữu hiệu đối với HS TS
suốt 300 năm
Có khá nhiều tài liệu minh
chứng chủ quyền
Thời kỳ Pháp thuộc tiếp tục
quản lý hữu hiệu không để mất
danh nghĩa chủ quyền
Yêu sách chủ quyền của Việt
Nam được đưa ra tại các Hội nghị
Quốc tế và không bị phản đối
ĐIỂM MẠNH: QUẢN LÝ HỮU HIỆU, LIÊN TỤC
Thời phong kiến: Việt Nam đã quản lý một thời gian dài
300 năm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa mà không
bị thách thức bởi bất cứ quốc gia nào.
Các tài liệu cổ, chính thức của triều đình phong kiến,
chứng minh chủ quyền của Việt Nam:
Đại Nam Thực Lục Tiên Biên (1600-1775), Đại Nam Thực
Lục Chính Biên (1865-1882), Khâm Định Đại Nam Hội Điển
Sử Lệ (1843-1851), Phan Huy Chú, Lịch Triều Hiến Chương
Loại Chí (1821), Hoàng Việt Địa Du Chí (1833), Việt Cương
Giám Khảo Lược (1876)...
ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT NAM
Giai đoạn Pháp thuộc, từ năm 1884
Pháp vẫn tiếp tục quản lý hai quần đảo, chưa bao
giờ chính thức từ bỏ chủ quyền đối với hai quần
đảo hoặc công nhận chủ quyền của Trung Quốc.
Pháp đã ra Tuyên bố chủ quyền với Hoàng Sa
và 07 nhóm đảo ở Trường Sa và đăng công khai
công bố này trên Công báo của Pháp.
CÁC ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT
NAM
Giai đoạn quản lý của Miền Nam Việt Nam (Việt Nam Cộng
hòa)
Tiếp tục khẳng định chủ quyền, tuyên bố chủ quyền
đối với hai quần đảo bất cứ khi nào có cơ hội.
Giai đoạn Việt Nam thống nhất sau sau năm 1975
Việt Nam thống nhất tiếp tục yêu sách và quản lý hành
chính và thực tế hai quần
Các hội nghị quốc tế ủng hộ, không phản đối yêu sách chủ
quyền của Việt Nam
Cairo, Potsdam, Sanfrancisco
CÁC ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT NAM
Các hội nghị quốc tế ủng hộ, không phản đối yêu
sách chủ quyền của Việt Nam
Cairo, Potsdam: Không nêu HS, TS trả TQ
Sanfrancisco: 48/51 phản đối trao HS, TS cho
TQ.
(i) Phạm vi yêu sách chủ quyền chưa rõ ràng: Yêu sách
chung chung HS và TS, yêu sách đối với các bãi nửa nổi, bãi
chìm không phù hợp với Luật Biển; Không có đủ chứng cứ
để yêu sách cả HS và TS
(ii) Thiếu tài liệu gốc: Ta thực thi chủ quyền với danh
nghĩa nhà nước từ thời Nguyễn nhưng chưa đủ tài liệu
gốc;
Bản đồ Pháp chiếm đóng Hoàng Sa năm 1938
• Pháp chỉ thành lập hai nhóm quản lý hành chính đóng quân
trên đảo Hoàng Sa và Phú Lâm
Đảo Hoàng Sa
(Pattle)
Bảy đảo thuộc TS Pháp công bố
chủ quyền năm 1933
Đảo Thị Tứ
Song Tử Đông
Đảo Loại Ta
* Song Tử
Tây
Đảo Ba Bình
*Đảo Trường Sa
*Đảo An Bang
lớn
Điểm mạnh và yếu của Việt Nam
Điểm yếu
1970 – 1990
CHỦ QUYỀN - SONG PHƯƠNG
1991 – 2009
VÙNG BIỂN - KHU VỰC HÓA
2010 – nay
ẢNH HƯỞNG - QUỐC TẾ HÓA
TÌNH HÌNH TRANH CHẤP Ở BIỂN ĐÔNG
Pakistan
Hawaii
②
Bangladesh
③
Anti-Piracy ⑤ ④
A2/AD
Myanmar ⑥
Diego Garcia
2nd Island Line
⑦
MỸ ĐANG BỐ TRÍ LẠI LỰC LƯỢNG
HAWAII
GUAM
DARWIN
BẢN ĐỒ
TÂY THÁI
BÌNH DƯƠNG
CẬP NHẬT VỀ BIỂN ĐÔNG GẦN ĐÂY
• Cạnh tranh chiến lược đang gia
tăng mạnh mẽ
• Các nước lớn quan tâm, đưa
phương tiện, khí tài nhiều hơn
• TQ: Âm thầm, không từ bỏ mục
tiêu chiến lược
• Đàm phán về COC vẫn diễn ra,
nhưng ít nội dung thực chất.
• ASEAN phân hóa mạnh hơn.
• Vụ việc tàu cá PLP: Phản ánh
nhiều vấn đề nội bộ ASEAN.
4. CHỦ TRƯƠNG CỦA VIỆT NAM
1. KIÊN TRÌ, KIÊN QUYẾT; HÒA BÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP…
2. CĂN CỨ VÀO LUẬT PHÁP QUỐC TẾ, CÁC CƠ SỞ VỮNG CHẮC KHÁC
3. MẤU CHỐT LÀ LỰC LƯỢNG (VN ĐANG XÂY DỰNG 7-8 LỰC
LƯỢNG KHÁC NHAU…)
4. ƯU TIÊN CÁC BIỆN PHÁP NGOẠI GIAO:
1. Đối với tranh chấp song phương: GIẢI QUYẾT SONG PHƯƠNG
2. Đối với tranh chấp nhiều bên: THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN
3. Đối với đường lưỡi bò: KHÔNG CHẤP NHẬN, KIÊN QUYẾT BÁC
BỎ (Không có tọa độ, không có cơ sở pháp lý, vẽ đơn phương,
TQ có ý đồ áp đặt ý chí chính trị đơn phương)
CHỦ TRƯƠNG CỦA VIỆT NAM
1. Đối với vấn đề an ninh, an toàn hàng hải, hàng không:
MỞ RỘNG CHO CÁC BÊN THAM GIA, CÓ TIẾNG NÓI
2. Nêu vấn đề Biển Đông ở nhiều cấp, nhiều cơ chế, diễn đàn
khác nhau: ASEAN, APEC, Không liên kết…
3. ĐÀM PHÁN SONG PHƯƠNG: Khu vực ngoài cửa vịnh Bắc
Bộ VÀ các vấn đề ít nhạy cảm trên biển.
4. ĐÀM PHÁN ĐA PHƯƠNG: Xây dựng COC,
5. Đối với vấn đề “gác tranh chấp, cùng khai thác”: Không
ngại cùng khai thác, nhưng phải có nguyên tắc.
6. Xử lý tốt quan hệ song phương: VN – TQ, VN – Mỹ…
7. Tiếp tục Hội nhập sâu rộng, phát huy vai trò quốc tế…
QUẢN LÝ THỰC ĐỊA: CÁC NHÀ DÀN DK 1
=> VN có chủ quyền đối với
một vùng biển rộng lớn ở
phía Nam và Tây Nam
Nhiều nhóm giải pháp được đưa ra (đã ghi trong nghị
quyết và đã công bố công khai).
NÂNG CAO NHẬN THỨC NHÂN DÂN,
TRONG ĐÓ CÓ HỌC SINH SINH VIÊN…
LÀ NHỮNG NHIỆM VỤ RẤT QUAN
TRỌNG, LÂU DÀI VÀ PHẢI LÀM
THƯỜNG XUYÊN
5. VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN:
• MỤC TIÊU TUYÊN TRUYỀN:
• (I) Nắm vững những khái niệm cơ bản nhất, những thông tin cơ bản
nhất về biển đảo VN. (II) Hiểu được giá trị và tiềm năng to lớn của
của biển, đảo VN. (III) Để từ đó thêm yêu quê hương, đất nước.
• HIỂU VÀ NẮM VỮNG CÁC CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NN.
• BIẾT KIỀM CHẾ, KHÔNG TỤ TẬP ĐÁM ĐÔNG, TIN TƯỞNG HƠN VÀO
CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG…
• YÊU CẦU: Nhẹ nhàng, sinh động. Không đặt nặng vấn đề kiểm tra.
• Để các cháu học sinh, sinh viên đến với biển đảo một cách tự nhiên.
• Gắn ý thức với trách nhiệm bảo vệ môi trường+chủ quyền từ sớm.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC Đ/C !