« Home « Kết quả tìm kiếm

Soạn bài Khái quát lịch sử Tiếng Việt


Tóm tắt Xem thử

- Soạn bài Khái quát lịch sử Tiếng Việt 1.
- Soạn bài Khái quát lịch sử Tiếng Việt (ngắn gon) mẫu 1 1.1.
- Lịch sử phát triển của tiếng Việt.
- Tiếng Việt thời kì dựng nước.
- Nguồn gốc: tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, tiến trình phát triển gắn bó với tiến trình phát triển của dân tộc Việt..
- Quan hệ họ hàng: tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam Á, dòng Môn – Khmer, nhóm Việt Mường..
- Tiếng Việt thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.
- Tiếng Việt từng giao lưu tiếp xúc với tiếng Thái (có một số tương đồng về ngữ âm, ngữ nghĩa) nhưng tiếp xúc lâu dài và sâu rộng nhất với tiếng Hán..
- Tiếng Việt bị chèn ép và đồng hóa nặng nề.
- Để bảo tồn và phát triển, tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ Hán theo hướng Việt Hóa (âm đọc, ý nghĩa, phạm vi sử dụng):.
- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
- Nhờ những hoạt động ngôn ngữ văn hóa được đẩy mạnh, trong đó có sự vay mượn từ ngữ Hán theo hướng Việt hóa, tiếng Việt ngày càng phát triển, uyển chuyển, tinh tế..
- Tiếng Việt trở nên tinh tế, phong phú, giàu có với hoạt động thơ ca nghệ thuật..
- Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc.
- Tiếng Việt bị tiếng Pháp chèn ép tuy nhiên với sự thông dụng của chữ quốc ngữ, sự ảnh hưởng tích cực của ngôn ngữ - văn hóa phương Tây, tiếng Việt vẫn liên tục, nhanh chóng hình thành và phát triển..
- Sự phát triển của văn chương, báo chí và các lĩnh vực khoa học tự nhiên- công nghệ giúp tiếng Việt phát triển, tỏ rõ tính năng động và khả năng thích ứng cao..
- Tiếng Việt góp phần vào tuyên truyền cách mạng..
- Tiếng Việt từ sau CMT8 đến nay.
- Công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học nói riêng và chuẩn hóa tiếng Việt nói chung được tiến hành mạnh mẽ..
- Chức năng xã hội được mở rộng, thay thế hoàn toàn tiếng Pháp và là ngôn ngữ quốc gia của nước Việt Nam độc lập, tự chủ..
- Chữ viết của tiếng Việt 1.3.
- Sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt: bách chiến bách thắng → trăm trận trăm thắng.
- Chuyển đổi sắc thái tu từ: thủ đoạn (tiếng Hán có nghĩa là phương pháp, kĩ năng) sang tiếng Việt có nét nghĩa xấu, chỉ mưu mẹo, mánh khóe xấu xa..
- Cảm nhận về ưu điểm của chữ quốc ngữ với tư cách là công cụ phụ trợ của tiếng Việt:.
- Có khả năng ghi âm phong phú, đầy đủ, toàn diện các âm tiết của tiếng Việt..
- Soạn bài Khái quát lịch sử Tiếng Việt (ngắn gon) mẫu 2 2.1.
- Kiến thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt.
- Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, có nhiều ngôn ngữ khác nhau..
- Tiếng Việt, là ngôn ngữ của dân tộc Việt, đóng vai trò một ngôn ngữ có tính phổ thông, dùng làm công cụ giao tiếp chung.
- Tiếng Việt giữ vị thế một ngôn ngữ quốc gia..
- Cùng với dân tộc Việt, tiếng Việt có nguồn gốc bản địa rất đậm nét, xuất hiện và trưởng thành từ rất sớm trên lưu vực sông Hồng và sông Mã..
- Tiếng Việt thuộc họ Nam Á.
- Trong họ Nam Á, tiếng Việt có quan hệ họ hàng gần gũi với tiếng Mường và mối quan hệ tương đối xa hơn đối với nhóm tiếng Môn – Khmer.
- Ngoài họ Nam Á, tiếng Việt cũng có mối quan hệ tiếp xúc lâu đời với các ngôn ngữ thuộc nhóm Tày – Thái và nhóm Mã Lai - Đa Đảo..
- Tiếng Việt đã có quá trình phát triển riêng đầy sức sống, trong sự gắn bó với xã hội người Việt, với sự trưởng thành mạnh mẽ của tinh thần dân tộc tự cường và tự chủ..
- Hướng dẫn soạn bài Khái quát lịch sử tiếng Việt 2.2.1.
- Hàng ngày, cư dân vùng anh (chị) đang sống dùng ngôn ngữ nào để giao tiếp với nhau?.
- Trong đời sống xã hội Việt Nam ngày nay, tiếng Việt có vai trò gì?.
- Vai trò một ngôn ngữ có tính chất phổ thông, dùng làm công cụ giao tiếp chung;.
- Từ Cách mạng tháng Tám (1945) đến nay, tiếng Việt giữ vai trò của một ngôn ngữ văn hoá phát triển toàn diện được dùng trong mọi hoạt động của đời sống xã hội Việt Nam..
- Trình bày về quan hệ họ hàng của tiếng Việt..
- Thuộc họ Nam Á;.
- Trong họ Nam Á, có quan hệ họ hàng gần gũi với tiếng Mường.
- Ngoài họ Nam Á, có quan hệ tiếp xúc với nhóm tiếng Tày – Thái, nhóm Mã Lai - Đa Đảo.