« Home « Kết quả tìm kiếm

CÁC KĨ THUẬT VẼ CƠ BẢN


Tóm tắt Xem thử

- Trong chương này chúng ta tìm hiểu các đối tượng mà AutoCAD có thể vẽ, các phương thức nhập toạ độ điểm và các kĩ thuật vẽ cơ bản như: đường thẳng (line), cung tròn (arc), đường tròn (circle),.
- 1- Các phương pháp nhập toạ độ điểm.
- Các lệnh vẽ nhắc chúng ta phải nhập toạ độ các điểm vào trong bản vẽ.
- Ví dụ khi ta thực hiện lệnh Line xuất hiện các dòng nhắc “Specify first point:”.
- yêu cầu ta nhập toạ độ điểm đầu và điểm cuối vào bản vẽ.
- Sau khi ta nhập toạ độ hai điểm vào thì AutoCAD sẽ cho chúng ta đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
- Có 6 phương pháp nhập toạ độ một điểm vào trong bản vẽ.
- Toạ độ tuyệt đối: Nhập toạ độ tuyệt đối X, Y của điểm theo gốc toạ độ (0,0).
- Toạ độ cực: Nhập toạ độ cực của điểm (D<.
- Toạ độ tương đối: Nhập toạ độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ, tại dòng nhắc ta nhập @X, Y.
- Toạ độ cực tương đối: Tại dòng nhắc ta nhập @D<.
- Ví dụ: Dùng các phương pháp để vẽ hình chữ nhật có kích thước 150x120 1- Dùng toạ độ tuyệt đối.
- 2- Dùng toạ độ tương đối.
- 3- Dùng toạ độ cực tương đối Command: LINE ↵ Specify first point:.
- Hình 3.4a.
- Để nhập toạ độ các điểm ta dùng phương thức truy bắt điểm (học phần sau.
- Ví dụ: Sử dụng toạ độ cực tương đối, toạ độ tương đối vẽ các đường tròn..
- Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu của cung P1 Specify second point of arc or [Center/End]: Nhập toạ độ điểm P2.
- Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối của cung P3 Chú ý: Với hình thức này ta có thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hay ngược lại.
- Specify center point of arc: Nhập toạ độ tâm.
- Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: Nhập toạ độ điểm cuối E.
- Specify center point of arc: @-100, 0 Nhập toạ độ tâm của Arc Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A Chọn Angle.
- Specify center point of arc: Nhập toạ độ tâm cung C Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L Chọn độ dài dây cung.
- Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R Chọn Radius.
- Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A Chọn Angle Specify included angle: Nhập giá trị góc ở tâm.
- Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E.
- Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối.
- Specify a point: Nhập toạ độ điểm.
- Specify start point: Chọn điểm hay nhập toạ độ điểm bắt đầu của Pline Current line-width is 0.0000.
- [Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: Nhập toạ độ điểm cuối của cung hoặc nhập các lựa chọn.
- Specify the tangent direction for the start point of arc: Chọn hướng tiếp xúc Specify endpoint of the arc: Nhập toạ độ điểm cuối.
- Specify endpoint of arc or [Angle] Nhập toạ độ điểm cuối hoặc độ lớn góc.
- Second pt: Nhập toạ độ điểm thứ hai và điểm cuối để có thể xác định cung tròn đi qua 3 điểm.
- Specify second point on arc: Nhập toạ độ điểm thứ hai Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối.
- Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo, toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm một đỉnh của đa giác.
- Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh của đa giác.
- Specify first endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ nhất của cạnh Specify second endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ hai của cạnh.
- Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Nhập toạ độ góc thứ nhất.
- Specify other corner point or [Dimensions]: Nhập toạ độ góc đối diện..
- Specify first point or [Object]: Nhập toạ độ điểm đầu cho Spline Specify next point: Toạ độ điểm kế tiếp.
- Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Toạ độ điểm kế tiếp.
- Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Toạ độ điểm kế tiếp hoặc ấn Enter.
- Specify endpoint of axis: Nhập toạ độ hay chọn điểm thứ nhất để xác định trục 1.
- Các phương thức truy bắt điểm của đối tượng (Objects snap).
- AutoCAD có khả năng gọi là Objects Snap (OSNAP) dùng để truy bắt các điểm thuộc đối tượng như: điểm cuối, điểm giữa, tâm, giao điểm.
- Khi sử dụng các phương thức truy bắt này, tại giao điểm của 2 sợi tóc xuất hiện một ô vuông truy bắt (Aperture) và.
- tại điểm cần truy bắt xuất hiện khung hình kí hiệu phương thức truy bắt (Marker).
- Khi chọn các đối tượng đang ở trạng thái truy bắt AutoCAD sẽ tự động tính toạ độ điểm truy bắt và gán cho điểm cần tìm..
- Ta có thể sử dụng phương thức truy bắt điểm thường trú hoặc tạm trú.
- Phần này giới thiệu truy bắt điểm tạm trú..
- Các điểm của đối tượng có thể được truy bắt trong CAD là:.
- Ngoài ra ta còn truy bắt điểm tiếp xúc (TANgent), điểm vuông góc (PERpendicular), FROM, APPintersection,….
- Để làm xuất hiện bảng truy bắt điểm ta có các cách sau - Nhấn Shift + chuột phải sẽ xuất hiện hộp thoại Cursor (Hình 3.14).
- Ta chỉ sử dụng các phương thức truy bắt điểm tạm trú khi cần xác định toạ độ một điểm của lệnh Line hoặc Circle “Specify first point.
- Tại các dòng nhắc này ta chỉ cần nhập 3 chữ đầu tiên cảu phương thức truy bắt điểm hoặc gọi từ danh mục.
- Khi đang ở trạng thái truy bắt điểm thì ô vuông tại giao điểm 2 sợi tóc là ô vuông truy bắt (Aperture).
- Hình 3.14 Các phương thức truy bắt đối tượng.
- 12.1 CENter: Dùng để truy bắt điểm tâm của circle, arc, ellipse.
- Khi truy bắt ta cần chọn đối tượng cần truy bắt tâm.
- 12.2 ENDpoint: Dùng để truy bắt điêmt cuối của Line, Spline, Arc, phân đoạn của Pline..
- Chọn tại điểm gần điểm cuối truy bắt.
- Vì Line và Arc có 2 điểm cuối, do đó CAD sẽ truy bắt điểm cuối nào gần giao điểm 2 sợi tóc.
- 12.3 INSert: Dùng để truy bắt điểm chèn của dòng Text và Block.
- 12.4 INTersection: Dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng.
- Muốn truy bắt thì giao điểm phải nằm trong ô vuông truy bắt hoặc cả hai đối tượng đều chạm ô vuông truy bắt..
- Ta có thể truy bắt giao điểm của hai đối tượng khi kéo dài mới giao nhau, khi đó chọn lần lượt hai đối tượng.
- 12.5 MIDpoint: Truy bắt điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tóc nhất.
- Cho ô vuông truy bắt chạm đến đối tượng gần điểm cần truy bắt và nhấn phím chọn.
- Truy bắt Midpoint Truy bắt Midpoint Truy bắt NODe.
- 12.6 NODe: Dùng để truy bắt tâm của một điểm.
- Cho ô vuông truy bắt chạm với điểm và nhấp phím chọn.
- 12.7 NEArest: Truy bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với hai sợi tóc nhất.
- Cho ô vuông truy bắt đến chạm đối tượng gần điểm cần truy bắt và nhấn phím chọn.
- Truy bắt NEArest Truy bắt PERpendicular.
- 12.8 PERpendicular: Truy bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn.
- Cho ô vuông truy bắt đến chạm với đối tượng và nhấp phím chọn.
- 12.9 QUAdrant: Truy bắt các điểm ¼ của Circle, Ellipse hoặc Arc.
- Cho ô vuông đến gần điểm cần truy bắt, chạm với đố tượng và nhấp phím truy bắt.
- 12.10 TANgent: Truy bắt điểm tiếp xúc với Line, Arc, Ellipse, Spline hoặc Circle.
- Cho ô vuông truy bắt chạm với đối tượng cần tìm và nhấp phím chọn.
- 12.11 FROm: Phương thức From cho phép tìm một điểm bằng cách nhập toạ độ tương đối hoặc toạ độ cực tương đối so với gốc toạ độ là một điểm chuẩn mà ta có thể truy bắt điểm..
- Bước 1: Là xác định gốc toạ độ tương đối (điểm cuối cùng nhất xác định trên màn hình) tại dòng nhắc “Base point:” Nhập toạ độ hoặc sử dụng các phương thức truy bắt điểm kể ra ở trên - Bước 2: Là nhập toạ độ tương đối, toạ độ cực tương đối của điểm cần tìm tại dòng nhắc.
- so với gốc toạ độ tương đối vừa xác định tại Bước 1.
- Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng P5P6 và đường tròn C1 dùng phương thức truy bắt FROm Command: LINE.
- 12.13 Tracking: Để nhập toạ độ tương đối qua một điểm mà ta sẽ xác định.
- Các ví dụ sử dụng phương thức truy bắt điểm.
- Chế độ truy bắt thường trú (Lệnh Osnap, Ddosnap).
- Khi cần truy bắt vị trí điểm của các đối tượng một cách thường xuyên, ta nên sử dụng truy bắt điểm thường trực, vì khởi động lệnh chỉ một lần..
- chưa gán chế độ truy bắt điểm thường trực) thí có thể nhắp chuột phải vào ô OSNAP chọn Settings….
- Object Snap modes: Dùng để gán chế độ truy bắt thường trực..
- Khi có nhiều phương thức truy bắt thường trú thì AutoCAD sẽ truy bắt điểm nào gần tâm của ô vuông truy bắt nhất.
- Chú ý: chọn ClearAll để thoát chế độ truy bắt thường trực..
- Marker: Mở hoặc tắt khung hình kí hiệu điểm truy bắt (Marker).
- Nếu sử dụng phương thức truy bắt điểm thì Marker sẽ xuất hiện khi ta cho ô vuông truy bắt đi ngang qua điểm truy bắt..
- Magnet kéo và giữ ô vuông truy bắt với điểm cần truy bắt.
- Display AutoSnap toolip: Tắt hoặc mở khung hình kí hiệu mô tả tên của vị trí truy bắt Display Aperture Box: Mở hoặc tắt ô vuông truy bắt (Aperture).
- AutoSnap Marker size: Điều chỉnh kích thước khung hình kí hiệu điểm truy bắt.
- Aperture size: Điều chỉnh kích thước ô vuông truy bắt.
- Khi sử dụng các phương thức truy bắt thường trú kích thước lớn nhất là 20 pixels.
- 6: Mở/ tắt Display AutoSnap toolip và Magnet 7: Mở/ tắt Marker, Display AutoSnap toolip, Magnet - Lệnh Aperture: Để hiệu chỉnh độ lớn của ô vuông truy bắt.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt