« Home « Kết quả tìm kiếm

CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN


Tóm tắt Xem thử

- 1- Các phương pháp lựa chọn đối tượng.
- Khi thực hiện các lệnh hiệu chỉnh (Modify Command) tại dòng nhắc “Select objects” ta chọn đối tượng hiệu chỉnh theo các phương pháp khác nhau..
- Các phương pháp lựa chọn đối tượng.
- 1.1 Pickbox: Dùng ô vuông chọn, mỗi lần ta chỉ chọn được một đối tượng.
- “Select objects” xuất hiện ô vuông, ta kéo ô vuông này giao với đối tượng cần chọn và nhấp phím chọn..
- 1.3 Window (W): Dùng khung cửa sổ để lựa chọn đối tượng.
- Chọn hai điểm W1 và W2 để xác định khung cửa sổ, những đối tượng nằm trong khung cửa sổ sẽ được chọn..
- 1.4 Crossing Window (C): Dùng cửa sổ cắt để lựa chọn đối tượng.
- 1.9 Previous (P): Chọn lại các đối tượng đã chọn tại dòng nhắc “Select objects” của một lệnh hiệu chỉnh hoặc dựng hình thực hiện cuối cùng nhất..
- 1.10 All: Tất cả các đối tượng trên bản vẽ hiện hành sẽ được chọn..
- 1.11 Undo (U): Huỷ bỏ đối tượng vừa chọn..
- 1.12 Group: dùng lựa chọn này để gọi lại các đối tượng được tạo bằng lệnh Group trước đó.
- Groups là các nhóm đối tượng được đặt tên.
- Enter group name: Nhập tên nhóm các đối tượng đã được đặt tên..
- 1.13 Lệnh Group: Dùng để tạo nhóm các đối tượng và sau đó tại các dòng nhắc “Select Objects” sử dụng Group để chọn lại các đối tượng này.
- Chọm các đối tượng cần tách trên dòng nhắc lệnh và nhấn Enter, OK để kết thúc lệnh..
- 2.1 Lệnh xoá đối tượng (erase).
- Lệnh Erase giúp ta xóa những đối tượng không cần thiết hay vẽ không như ý.
- Select objects: chọn đối tượng để xóa.
- Ðể phục hồi đối tượng đã bị xóa sau cùng, ta có thể dùng lệnh Undo hay Oops.
- (Blipmode) trên hình vẽ hoặc phục hồi lại các đối tượng bị xoá 2.2 Phục hồi các đối tượng bị xoá (lệnh Oops).
- Lệnh Oops giúp ta phục hồi lại các đối tượng đã bị xóa sau cùng, truy xuất lệnh bằng các cách sau:.
- Auto : nếu là On thì các đối tượng được vẽ trong mỗi lệnh xem như là một nhóm..
- Các lệnh vẽ (Draw Commands) được sử dụng để tạo các đối tượng mới trong khi đó các lệnh hiệu chỉnh (Modify Commands) dùng để thay đổi các đối tượng có sẵn.
- Các đối tượng cần hiệu chỉnh được chọn tại dòng nhắc “Select objects”.
- 3.1 Dời các đối tượng (Lệnh Move).
- Select objects: Chọn đối tượng cần dời.
- Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc ấn Enter để kết thúc lựa chọn, các đối tượng lựa chọn có dạng đường đứt..
- 3.2 Xén một phần các đối tượng nằm giữa hai đối tượng giao (Trim).
- Trong AutoCAD có 3 lệnh xoá và xén đối tượng là: Erase, Trim, Break.
- Select objects: Chọn đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xoá.
- Select objects: Chọn tiếp các đối tượng giao hay ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: chọn phần ta muốn cắt bỏ của đối tượng (hình dưới là đoạn có dấu.
- Chú ý: Tại dòng “Select objects” nếu muốn chọn tất cả các đối tượng ta chỉ cần nhấn Enter, dòng nhắc tiếp của lệnh Trim sẽ xuất hiện..
- Edgemode: Xác định phần đối tượng được giao với các đối tượng đượcgiao kéo dài hay không (Extend hoặc No Extend).
- Select objects: Chọn tiếp các đối tượng giao hay kết thúc việc lựa chọn Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: E ↵ Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] <No extend>: E↵.
- None: Chỉ cho phép Trim khi tất cả các đối tượng cùng nằm trên một mặt phẳng.
- 3.3 Xén một phần các đối tượng nằm giữa hai điểm chọn (lệnh Break).
- Select object: chọn đối tượng để cắt.
- 2- Chọn đối tượng và hai điểm.
- Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xoá.
- Dùng để tách một đối tượng thành 2 đối tượng độc lập.
- Điểm tách là điểm mà ta chọn đối tượng để thực hiện lệnh Break..
- Trước Break Sau Break Select object: Chọn đối tượng có đoạn.
- mà ta muốn xén tại điểm cần tách đối tượng Specify second break point or [First point]:.
- 4- Chọn đối tượng và 1 điểm.
- Dùng để tách đối tượng thành hai đối tượng, kết hợp trường hợp 2, 3 Command:BREAK.
- Select object: Chọn đối tượng để tách thành hai đối tượng Specify second break point or [First point]: F↵.
- Specify first break point: Chọn 1 điểm và điểm này chính là điểm tách hai đối tượng Specify second break point:.
- 3.4 Kéo dài đối tượng (lệnh Extend).
- các đối tượng có dấu x).
- Đối tượng là đường biên còn có thể là đối tượng cần kéo dài.
- Select objects: Chọn đối tượng là đường biên, hình bên là đường đứt.
- các đối tượng trên bản vẽ, kết thúc việc lựa chọn đối tượng và tiếp tục lệnh..
- Select objects: Chọn tiếp các đối tượng làm đường biên hoặc ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn.
- Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: Chọn tiếp các đối tượng cần kéo dài hoặc ấn enter để kết thúc lệnh.
- 3.5 Quay các đối tượng chung quanh một điểm (lệnh Rotate).
- Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng chung quanh một điểm chuẩn (base point) gọi là tâm quay.
- Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0 Select objects: Chọn đối tượng cần quay.
- Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn Specify base point: Chọn tâm mà các đối tượng quay xung quanh.
- Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng trên bản vẽ theo một tỉ lệ nhất định.
- Select objects: Chọn đối tượng cần thay đổi tỉ lệ.
- 3.7 Thay đổi chiều dài đối tượng (lệnh Lengthen).
- Lệnh Lengthen dùng để thay đổi chiều dài (kéo dài hay làm ngắn lại) các đối tượng là đoạn thẳng hay cung tròn..
- Delta: Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách đưa vào khoảng tăng.
- Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước..
- Percent: Thay đổi chiều dài đối tượng theo phần trăm so với tổng chiều dài hiện hành..
- Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước.
- Dynamic: Thay đổi chiều rộng của đối tượng (tức là dùng con trỏ chuột định vị trí co hay dãn chiều dài đối tượng trên màn hình).
- 3.8 Dời và kéo giãn các đối tượng (lệnh Stretch).
- Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng.
- Khi kéo giãn vẫn duy trì sự dính nối các đối tượng.
- Select objects: Chọn các đối tượng theo phương pháp Crossing Select objects: Ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn.
- Tuỳ thuộc vào các đối tượng được chọn ta có các trường hợp sau:.
- Second point of displacement Dời và quay các đối tượng (lệnh Align).
- Lệnh Align dùng để dời (move) và quay (rotate) và lấy lại tỉ lệ (scale) các đối tượng.
- Đối với các đối tượng 2D ta sử dụng các trường hợp sau:.
- Select objects: Chọn đối tượng cần Align Select objects: Ấn Enter để kết thúc lựa chọn.
- Select objects: Chọn các đối tượng cần Align Select objects: Ấn Enter để kết thúc lựa chọn.
- 3- Khi dùng lệnh Align cho các đối tượng 3D phải chọn cả 3 cặp điểm 4.
- Các đối tượng mới được tạo bằng các lệnh trong chương này sẽ giữ các tính chất (Color, Linetype, Layer) của các đối tượng được chọn (đối tượng gốc).
- 4.1 Tạo các đối tượng song song (Lệnh OFFSET).
- Đối tượng được chọn để tạo các đối tượng song song có thể là Line, Circle, Arc, Pline…Truy xuất lệnh bằng các cách sau:.
- Tuỳ vào đối tượng được chọn ta có các trường hợp sau:.
- Nếu đối tượng được chọn là đoạn thẳng thì sẽ tạo ra đoạn thẳng mới có cùng chiều dài.
- Nếu đối tượng được chọn là đường tròn thì ta có đường tròn đồng tâm..
- Nếu đối tượng được chọn là pline, spline thì ta tạo một hình dáng song song..
- Có hai lựa chọn khi tạo các đối tượng song song:.
- Select object to offset or <exit>: Tiếp tục chọn đối tượng hay ấn Enter để kết thúc..
- 4.2 Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi cung tròn (Lệnh Fillet).
- Select second object: Chọn đối tượng 2 gần vị trí Fillet.
- Ta có thể sử dụng lệnh Fillet với R=0 để kéo dài hoặc xén các đối tượng giao nhau..
- Khi thực hiện lệnh Chamfer và Fillet ta có thể chọn một đối tượng đơn và một phân đoạn của đa tuyến..
- 4.4 Lệnh sao chép các đối tượng (lệnh Copy).
- Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến và sắp xếp chúng theo vị trí xác định.
- Select objects: Chọn đối tượng cần sao chép (VD các đối tượng có đường đứt)..
- Select objects: Chọn các đối tượng để thực phép đối xứng (có nét đứt) Select objects: Ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn.
- Chú ý: Ðối với đối tượng là Text:.
- Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy hình chữ nhật (Rectangular array) hay sắp xếp chung quanh tâm (Polar array).
- Dùng để sao chép đối tượng được chọn thành dãy có số hàng và số cột nhất định..
- Select objects : chọn các đối tượng cần sao chép

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt