« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 1403/QĐ-UBND


Tóm tắt Xem thử

- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RNA - VŨNG.
- Số: 1403/QĐ-UBND Vũng Tàu, ngày 16 tháng 4 năm 2008.
- VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐNNH CƯ ĐỂ THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN KHU DU LNCH GIẢI TRÍ PHỨC HỢP HỒ TRÀM, XÃ PHƯỚC THUẬN, HUYỆN XUYÊN.
- CHỦ TNCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RNA - VŨNG TÀU.
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;.
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;.
- Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;.
- Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;.
- Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;.
- Căn cứ Quyết định số 7596/2003/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về ban hành quy định giá bồi thường hoa màu, cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và mật độ cây trồng tại Quyết định số 636/2006/QĐ-UBNĐ ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về ban hành bảng giá cây trồng, vật nuôi, thủy sản;.
- Căn cứ Quyết định số 96/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành bảng giá đất các loại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;.
- Căn cứ Quyết định số 1409/2006/QĐ-UBNĐ ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;.
- Căn cứ Quyết định số 2518/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi nội dung khoản 4, Điều 4 và bổ sung khoản 23 Điều 4 trong bảng quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số.
- 1409/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh;.
- Căn cứ Công văn số 707/TTg-NN ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư Khu du lịch sinh thái và chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp tại khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu;.
- Căn cứ Văn bản số 2825/UBND-XD ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thỏa thuận địa điểm bổ sung để khảo sát lập quy hoạch tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng khu du lịch giải trí phức hợp Hồ Tràm tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc;.
- Căn cứ Quyết định số 2174/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái giải trí phức hợp Hồ Tràm tại xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc;.
- Xét đề nghị của Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện Xuyên Mộc tại Tờ trình số 39/TTr-HĐ-BTTH ngày 14 tháng 4 năm 2008 và Tờ trình số 805/TTr-STC ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Sở Tài chính về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư khu du lịch giải trí phức hợp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc,.
- Phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện dự án khu du lịch giải trí phức hợp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc, với các nội dung cụ thể như sau:.
- Nguyên tắc bồi thường của phương án về đất:.
- Là phương án bồi thường hỗ trợ đất bằng tiền có xem xét hỗ trợ giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết nhà ở đất ở.
- Không phải là phương án hoán đổi đất..
- Tổng diện tích đất dự kiến thu hồi m 2 .
- Bồi thường hỗ trợ về đất:.
- Do đó trong phương án không tính bồi thường hỗ trợ về đất..
- B ồ i th ườ ng h ỗ tr ợ nhà v ậ t ki ế n trúc: theo biên b ả n kh ả o sát ngày 14 tháng 4 n ă m 2008, trên đấ t d ự ki ế n thu h ồ i có nhà t ạ m, v ậ t ki ế n trúc v ớ i s ố ti ề n b ồ i th ườ ng h ỗ tr ợ dự kiến là đồng..
- Bồi thường hỗ trợ hoa màu, cây cối:.
- T ạ i ph ươ ng án xác đị nh m ộ t s ố hoa màu, cây trái b ị gi ả i t ỏ a, trong đ ó có m ộ t s ố cây Tràm, Dương (phi lao) đường kính 25-30 cm với đơn giá bồi thường 30.000.
- Tuy nhiên tại Quyết định số 7596/2003/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2003 c ủ a Ủ y ban nhân dân t ỉ nh quy đị nh.
- cây phi 16 cm trở lên được tính hỗ trợ công chặt và vận chuyển bằng cây phi 15 cm.
- Do đó số tiền bồi th ườ ng h ỗ tr ợ hoa màu cây c ố i cho các h ộ dân d ự ki ế n s ẽ là đồ ng.
- Do đ ó t ổ ng s ố ti ề n b ồ i th ườ ng hoa màu, cây c ố i d ự ki ế n s ẽ là đồ ng.
- Tại phương án xác định cây rừng tự nhiên do khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu quản lý với số lượng tạm tính là đồng, sau khi kiểm kê sẽ tính toán chính xác trong ph ươ ng án b ồ i th ườ ng h ỗ tr ợ chi ti ế t.
- m ặ t khác t ạ i ph ươ ng án xác định theo đơn giá bồi thường công chặt, do đó theo quy định điểm 8 Điều 1 Quyết định số 7596/2003/QĐ-UBND quy định: ''sau khi đã tính bồi thường mà chủ d ự án c ầ n s ử d ụ ng nh ữ ng cây để t ạ o c ả nh quan, cây phòng h ộ (các h ộ gia đ ình, cá nhân, tổ chức có tài sản không được tận thu tài sản trên đất) thì chủ dự án phải tính hỗ trợ thêm cho chủ tài sản bằng 0,7 lần mức giá bồi thường cây cùng loại đó.
- Do đó, tr ườ ng h ợ p ch ủ đầ u t ư có nhu c ầ u ti ế p t ụ c s ử d ụ ng thì ph ả i thông báo cho ch ủ tài s ả n đượ c bi ế t và tính h ỗ tr ợ chính xác trong ph ươ ng án b ồ i th ườ ng h ỗ tr ợ chi ti ế t..
- Hỗ trợ bố trí tái định cư và giao đất ở mới:.
- Do các h ộ không đủ đ i ề u ki ệ n b ồ i th ườ ng h ỗ tr ợ v ề đấ t và không sinh s ố ng t ạ i n ơ i d ự ki ế n gi ả i t ỏ a, nên không đủ đ i ề u ki ệ n xét tái đị nh c ư ho ặ c giao đấ t ở m ớ i..
- Do các hộ không đủ điều kiện bồi thường hỗ trợ về đất, nên không đủ điều kiện xét hỗ tr ợ chuy ể n đổ i ngành ngh ề.
- Công trình của hộ gia đình, cá nhân: theo biên bản khảo sát ngày 14 tháng 4 năm 2008, trên di ệ n tích đấ t d ự ki ế n thu h ồ i có nhà t ạ m A4 b ị gi ả i t ỏ a..
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án:.
- B ồ i th ườ ng, h ỗ tr ợ v ề đấ t : 0 đồ ng;.
- B ồ i th ườ ng, h ỗ tr ợ hoa màu, cây trái đồ ng;.
- Bồi thường, hỗ trợ nhà vật kiến trúc đồng;.
- Kinh phí ph ụ c v ụ b ồ i th ườ ng gi ả i phóng m ặ t b ằ ng (2.
- Dự toán tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ đồng T ổ ng m ứ c b ồ i th ườ ng, h ỗ tr ợ này s ẽ thay đổ i n ế u các chính sách áp d ụ ng nêu trên t ạ i thời điểm thực hiện có thay đổi..
- Thời gian thực hiện phương án: 100 ngày tính từ ngày có quyết định phê duyệt phương án bồi thường tổng thể và Quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh..
- Chánh V ă n phòng Ủ y ban nhân dân t ỉ nh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc;

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt