« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang


Tóm tắt Xem thử

- CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG.
- Từ yêu cầu thực tiễn, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài "Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang"..
- Mặc dù "dịch vụ môi trường rừng".
- tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) còn thực hiện Dự án chi trả dịch vụ môi trường - ứng dụng tại khu vực ven biển.
- gắn du lịch và chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng.
- Chủ rừng đã nhận được mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng như sau: rừng phòng hộ là rừng tự nhiên 140.243 đồng/ha/năm.
- Xác định cơ sở dữ liệu thực tiễn để thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng Nhà máy thủy điện Tuyên Quang đảm bảo công bằng, minh bạch, đúng đối tượng..
- Tính toán chi trả dịch vụ môi trường rừng của Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện chi trả, giải pháp cung ứng ổn định dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Trạng thái, loại rừng và điều kiện khó khăn trong công tác bảo vệ rừng thuộc đối tượng được Nhà máy thủy điện Tuyên Quang chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng..
- Xác định diện tích diện tích từng loại rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Xây dựng hệ số K điều chỉnh mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho từng loại rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Tính toán chi trả dịch vụ môi trường rừng của Nhà máy thủy điện Tuyên Quang trên địa phận tỉnh Tuyên Quang và đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Đề xuất giải pháp quản lý và phát triển rừng để cung ứng ổn định dịch vụ môi trường cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- nhận thức của họ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- phản hồi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- b) Xác định diện tích từng loại rừng và danh sách các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tương ứng với lô rừng được chi trả, theo công thức sau:.
- Diện tích từng loại rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Diện tích các loại rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Hệ số K điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng của lô rừng được chi trả.
- T Max là số tiền chi trả cho lô rừng có giá trị cung ứng dịch vụ môi trường cao nhất;.
- Hệ số K 2 đối với rừng có cung ứng dịch vụ môi trường nhỏ hơn (MT 2 ) được xác định theo công thức sau:.
- K 2 : là hệ số điều chỉnh mức chi trả đối với rừng có cung ứng dịch vụ môi trường nhỏ hơn (MT 2.
- MT 1 : là giá trị dịch vụ môi trường lô rừng có cung ứng dịch vụ môi trường cao nhất;.
- MT 2 : là giá trị dịch vụ môi trường lô rừng có cung ứng dịch vụ môi trường thấp hơn;.
- Hệ số K điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trạng thái rừng.
- Rừng giàu Giá trị dịch vụ.
- MT RTB : là giá trị dịch vụ môi trường (bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ) của rừng có trạng thái rừng trung bình;.
- MT RNg : là giá trị dịch vụ môi trường (bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ) của rừng có trạng thái rừng nghèo;.
- MT RGi : là giá trị dịch vụ môi trường (bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ) của rừng có trạng thái rừng giàu;.
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng có trạng thái rừng giàu là: K RGi = 1,00..
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng có trạng thái rừng trung bình là: K RTB = 0,81..
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng có trạng thái rừng nghèo là: K RNg = 0,75..
- Hệ số K điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng.
- Rừng trồng Giá trị dịch vụ.
- MT RT : là giá trị dịch vụ môi trường (bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ) của rừng trồng;.
- MT RTN : là giá trị dịch vụ môi trường (bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ) của rừng tự nhiên;.
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng tự nhiên là: K RTN = 1,00..
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng trồng là: K RT = 0,77..
- Hệ số K điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn, thuận lợi đối với việc bảo vệ rừng.
- Gọi K BVTb là hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường cho lô rừng có mức độ bảo vệ bình thường, áp dụng công thức so sánh ta có:.
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng có mức độ bảo vệ khó khăn là: K BVKh = 1,00.
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng có mức độ bảo vệ bình thường là: K BVTb = 0,83..
- Hệ số K điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo loại rừng.
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng đặc dụng và rừng phòng hộ là: K ĐDPH = 1,00..
- Hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng cho rừng đặc dụng và rừng sản xuất là: K SX = 0,90..
- Hệ số K điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho lô rừng thực tế.
- Tính toán chi trả dịch vụ môi trường rừng của Nhà máy thủy điện Tuyên Quang năm 2010 (cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang).
- Diện tích rừng thuộc diện được Nhà máy thủy điện Tuyên Quang chi trả dịch vụ môi trường năm trên địa giới hành chính 4 tỉnh.
- Do đó, tổng số tiền dịch vụ môi trường mà Nhà máy thủy điện Tuyên Quang phải trả cho dịch vụ môi trường sẽ được chuyển về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 99 của Chính phủ)..
- Tổng số tiền dịch vụ môi trường nhà máy phải trả kwh x 20 đồng/1kwh đồng.
- T là tổng số tiền trả dịch vụ môi trường mà Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam nhận ủy thác..
- được chi trả.
- S i là diện tích của lô rừng thứ i có cung cấp dịch vụ môi trường rừng (i = 1, 2.
- Bước 3: Xác định số tiền chi trả cho chủ rừng từ dịch vụ của Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Bảng 4.10: Kết quả tính toán chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Giải pháp tổ chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- (1) Tổ chức tập huấn cho cán bộ các cơ quan có liên quan về các bước, thủ tục thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng:.
- Xác định, thống kê các cơ sở phải trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng..
- Xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng..
- Lập các thủ tục về hợp đồng, nghiệm thu, thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng..
- Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ kỹ thuật thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tuyên Quang..
- Ban Chỉ đạo hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm trưởng ban.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tuyên Quang..
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối điều phối các công việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Giải pháp tổ chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh phê duyệt ranh giới, diện tích rừng của tỉnh mình có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Thực hiện thủ tục ủy chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- ranh giới, diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Nhà máy thủy điện Tuyên Quang căn cứ vào năng lực, điều kiện và quy mô phải chi trả để quyết định hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng (Qua phỏng vấn: Nhà máy thủy điện Tuyên Quang quyết định hình thức chi trả gián tiếp vì quy mô chi trả lớn, nhà máy không có khả năng và điều kiện thực hiện việc trả tiền thẳng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường)..
- Văn bản đề nghị được ủy thác chi trả dịch vu môi trường rừng cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (Nhà máy thủy điện Tuyên Quang phải trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng trên đơn vị hành chính 4 tỉnh;.
- theo khoản 3 Điều 13 Nghị định số 99 thì tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được chuyển về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)..
- Thu và điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
- Trên cơ sở cơ cấu diện tích rừng của từng tỉnh có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang (theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xác định danh sách các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Điều tra, lập bảng danh sách thống kê các chủ rừng là tổ chức có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang (có rừng trong phạm vi, ranh giới đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại bước 1)..
- Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận danh sách các chủ rừng là tổ chức có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (theo quy định khoản 7 Điều 22 Nghị định số 99)..
- Thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng..
- Căn cứ để thanh toán: Tổng số tiền Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối về cho tỉnh để chi trả cho các đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quan.
- CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG Ở TỈNH.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Tổ chức thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng..
- Thành lập Tổ kỹ thuật thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Sản phẩm: UBND tỉnh phê duyệt ranh giới, diện tích rừng của tỉnh có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Thực hiện thủ tục ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- Sản phẩm: Hợp đồng ủy thác chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng giữa Quỹ BVPTR Việt Nam với Nhà máy thủy điện Tuyên Quang (xác định trách nhiệm của mỗi bên, phương thức chuyển tiền ủy thác)..
- Thu và điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh..
- Xác định danh sách các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang..
- Những vấn đề đặt ra đối với thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- Về mức chi trả.
- (2)- Đối với trường hợp nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng đạt thấp:.
- Giải pháp bảo vệ và phát triển rừng cung ứng ổn định dịch vụ môi trường rừng cho Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
- (2) Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ kỹ thuật thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thực hiện thủ tục ủy chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- Chính phủ (2010), Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, Hà Nội..
- Hoàng Minh Hà, Vũ Tấn Phương (2008), Chi trả dịch vụ môi trường:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt