- Giúp hs hình dung lại hệ thống các kiểu bài tập làm văn đã học trong chương trình Ngữ văn toàn cấp THCS.. - Tích hợp với các văn bản Văn, các bài Tiếng Việt đã học.. - Rèn kĩ năng về văn bản nghị luận như: tìm hiểu đề, tìm ý, làm dàn ý, liên kết câu, diễn đạt.... - Các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.. - STT Kiểu VB Phương thức biểu đạt VD về hình thức VB. - Tác phẩm văn học nghệ thuật: truyện, tiểu thuyết, kí sự.... - 2 Miêu tả - Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự vật, hiện tượng làm cho chúng biểu hiện.. - Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.. - Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút, bút kí.. - 4 Thuyết minh. - Bản thuyết minh sản phẩm hàng hóa.. - Văn bản trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học tự nhiên và xã hội 5 Nghị luận - Trình bày tư tưởng, quan điểm đối. - với tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.. - Lời phát biểu trong hội thảo về khoa học xã hội - Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn học.. - Phân biệt sự khác nhau của các kiểu văn bản trên:. - Phương thức biểu đạt. - Các kiểu văn bản trên không thể thay thế được cho nhau. - Mục đích khác nhau:. - Tự sự: để nắm được diễn biến các sự vật, sự kiện.. - Miêu tả: để cảm nhận được các sự việc, hiện tượng.. - Thuyết minh: để nắm được đối tượng.. - Nghị luận: để thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó.. - Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau:. - Miêu tả: Hình tượng về một sự vật, hiện tượng được người viết tái hiện, tái tạo.. - Thuyết minh: cung cấp tri thức khách quan (cấu tạo, hình dáng, kích thước, khối lượng, màu sắc. - về đối tượng thuyết minh.. - Nghị luận: Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận.. - Các phương thức biểu đạt có thể kết hợp với nhau trong một văn bản cụ thể:. - Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương thức miêu tả, thuyết minh, nghị luận...và ngược lại.. - Ngoài chức năng thông tin, các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội.... - So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học.. - Giống nhau: các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dung chung một phương thức biểu đạt nào đó. - VD: tự sự có mặt trong thể loại tự sự. - Khác nhau:. - Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học.. - Thể loại văn học là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản.. - Nêu đặc điểm của kiểu bài nghị luận?. - Nêu các phương thức biểu đạt?. - Nêu khả năng kết hợp giữa các PTBĐ của các kiểu văn bản?. - Nêu các kiểu văn bản đã học? Điểm khác giữa các văn bản?. - Hãy so sánh 3 kiểu văn bản: thuyết minh, giải thích, miêu tả?. - So sánh thuyết minh, giải thích, miêu tả.. - Thuyết minh Giải thích Miêu tả. - Phương thức chủ yếu cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng.. - Phương thức chủ yếu xây dựng một hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận.. - Phương thức chủ yếu tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan.. - Nêu khả năng kết hợp của các PTBĐ ở các thể loại?. - Khả năng kết hợp giữa các phương thức.. - Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận Thuyết minh. - Có sử dụng 4 phương thức còn lại.. - Có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại và độc thoại nội tâm. - Sử dụng các phương thức tự sự, biểu cảm, thuyết minh. - Có sử dụng các phương thức tự sự, miêu tả, nghị luận. - Sử dụng các phương thức miêu tả, biểu cảm thuyết minh.. - Sử dụng các. - phương thức. - miêu tả, nghị luận. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các yếu tố độc thoại nội tâm?. - Viết đoạn văn.. - Giúp hs củng cố kiến thức tập làm văn để tạo lập văn bản.. - Rèn kĩ năng dựng đoạn văn nghị luận văn học cho các em 3. - Giáo dục ý thức tự giác học, ôn tập văn học.. - Hình thức: đoạn văn nghị luận diễn dịch - Nội dung: khổ cuối bài Sang thu: Khổ thơ cuối khắc họa khoảnh khắc giao mùa bằng kinh nghiệm suy tư sâu lắng chứ không phải bằng cảm nhận trực tiếp như. - Bài tập 1: Viết một đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch, nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài “Sang thu” của Hữu Thỉnh.. - Bài tập 2: Cho học sinh hoàn thiện đoạn văn nghị luận.. - Thế nào là đoạn văn? Có mấy hình thức viết đoạn văn?