« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị Marketing trong hoạt động kinh doanh của Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội


Tóm tắt Xem thử

- QUẢN TRỊ MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ XUẤT BẢN.
- Nội dung công tác quản trị marketing trong Nhà xuất bản.
- Tổ chức thực hiện hoạt động marketing trong NXB.
- Kiểm tra hoạt động marketing.
- Sự ra đời, quá trình phát triển và kết quả hoạt động của Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
- Phân tích thị trường - khách hàng của Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
- Giải pháp về sản phẩm, dịch vụ của NXB ĐHQGHN.
- Giải pháp về phân phối của NXB ĐHQGHN.
- xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- 4 NXB Nhà xuất bản.
- 5 NXB ĐHQGHN Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- 7 XB Xuất bản.
- 8 XBP Xuất bản phẩm.
- giả đề xuất chọn đề tài: “Quản trịmarketing trong hoạt động kinh doanh của Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội”, làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ..
- những vấn đề liên quanđến phát hành sách, những bài học liên quan, những nguyên nhân ảnh hƣởng tới hoạt động nghiên cứu marketing của Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội..
- Quản trị hoạt động marketing tại Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, bao gồm việc hoạch định chiến lƣợc marketing, lãnh đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing..
- Nhìn rõ đƣợc thực trạng của quản trị hoạt động marketing và kết quả của nó tại nhà xuất bản..
- Về mặt tổ chức của doanh nghiệp, chức năng cơ bản của hoạt động marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp.
- Gợi mở nhu cầu của khách hàng..
- Xu hƣớng gắn các hoạt động marketing với các chức năng quản trị:.
- Do đó về bản chất xuất bản là hoạt động truyền bá văn hóa.
- Chính điều này làm cho hoạt động xuất bản mang tính chất đặc thù..
- Phân tích cơ hội marketing của NXB..
- của NXB.
- Sự thay đổi của môi trƣờng marketing làm ảnh hƣởng tốt hay xấu đến hoạt động kinh doanh của NXB.
- Trong quản trị marketing có thể nghiên cứu khách hàng vì mục tiêu thiết lập chiến lƣợc marketing hoặc phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch marketing.
- là nhằm mục đích nâng cao hiệu quả cho hoạt động marketing của xuất bản..
- 1.4.Nội dung công tác quản trị marketing trong Nhà xuất bản 1.4.1.
- kinh doanh.
- trong của NXB.
- Thứ hai: Chiến lƣợc của NXB thách thức thị trƣờng.
- Biết đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của NXB trong quá trình hoạt động kinhdoanh..
- phẩm, dịch vụ của NXB mình so với ñối thủ cạnh tranh..
- Khi chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ càng cao thì độ thoả mãn nhu cầu của khách hàng càng cao.
- Chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ là thuộc tính đầu tiên và quan trọng nhất đối với khách hàng khi lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ của NXB.
- Do vậy, đòi hỏi các NXB phải luôn cải tiến chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của NXB để cung cấp ngày càng tốt hơn cho khách hàng..
- Triết lý kinh doanh của NXB.
- Từ sứ mệnh và các chiến lƣợc kinh doanh của NXB sẽ kết hợp với các điều kiện bên ngoài nhằm tạo ra đƣợc những điều kiện tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của NXB.
- Vì vậy, triết lý kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động của NXB.
- Trong hoạt động của NXB phải sử dụng nhiều ngƣời ở nhiều bộ phận khác nhau.
- Các hoạt động nhằm cung ứng các dịch vụ của NXB cho khách hàng không thể tách rời khỏi con ngƣời..
- Việc quản trị hoạt động marketing của NXB là hoạt động quản lý chung tất cả các hoạt động marketing trong NXB.
- Khách hàng và NXB cùng nhau góp sức để thực hiện dịch vụ cung cấp.
- Tổ chức theo thị trƣờng khách hàng mục tiêu.
- Kiểm tra hiệu quả của lực lượng tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của NXB:.
- Dƣ luận của khách hàng về nội dung quảngcáo....
- Nhà xuất bản Giáo dục.
- nhằmđápứngtốiđanhucầucủakháchhàng,đemđếnsựhàilòngvàthỏa mãn cao nhất khi khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của NXB Giáo dục.
- Dịch vụ khách hàng đặcbiệt..
- Hoạt động kinh doanh hiệuquả..
- BàihọcrútrachoNhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- hàng năm của NXB Đại học Quốc gia Hà Nội..
- Trong những năm qua,nghiên cứu thị trƣờng của NXB đã có những kết quả cao, góp phần quan trọng trong việc đƣa ra các sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giúp NXB sửa chữa đƣợc những khuyết điểm mà ngành xuất bản mắc phải trong hoạt động kinh doanh.
- Khách hàng mục tiêu của NXB là tất cả các đối tƣợng đƣợc phân đoạn thị trƣờng nhƣ ở trên.
- 3.2.2.Phân tích thị trường - khách hàng của Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
- Phân tích thị trường khách hàng là tổ chức kinh tế.
- Trong hoạt động XB, NXB rất chú trọng đến đổi tƣợng khách hàng là các tổ chức kinh tế.
- Vì vậy, Nhà xuất bản.
- Phân tích thị trường khách hàng là cá nhân.
- Các sản phẩm, dịch vụ mà các đối tƣợng khách hàng là cá nhân thƣờng hay sử dụng là: Mùa sách, dịch vụ xuất bản....
- Chiến lƣợc bán lẻ của NXB 2013.
- Do vậy, thị phần khách hàng của NXB đã tăng lên đáng kể..
- Chiến lƣợc định vị thị trƣờng của NXB những năm qua.
- Chất lƣợng dịch vụ Nhà xuất bản.
- Nhìn nhận và đánh giá của khách hàng:.
- Vì vậy, ngân sách của NXB danh cho hoạt động marketing (quảng cáo, tài trợ.
- bị giảm sút, gây ảnh hƣởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động marketing của NXB.
- Điều này đã làm ảnh hƣởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, và gây ảnh hƣởng đến hoạt động marketing và quản trị marketing của NXB..
- Thƣ tƣ: Hiện nay, Hoạt động marketing của NXB vẫn chƣa đƣợc sự ủng hộ nhiệt tình của khách hàng và của các cơ quan ban ngành.
- Vì vậy, đã tạo ra nhiều kho khăn trong việc tiến hành các hoạt động marketing của NXB.
- Những nội dung cơ bản đƣợc trình bày trong chƣơng 3 bao gồm: Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NXB.
- Phân tích điểm mạnh của NXB - ĐHQGHN.
- dịch vụ mới vào cung cấp và phục vụ cho khách hàng..
- Thƣờng thì các NXB có xu hƣớng muốn phục vụ tất cả khách hàng bằng các sản phẩm, dịch vụ mà Nhà xuất bản có.
- Để quá trình hoạt động marketing kinh doanh của NXB đạt hiệu quả, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của NXB.
- Chiến lƣợc duy trì vị thế của NXB ĐHQGHN.
- Việc củng cố cần tập trung vào: Củng cố các sản phẩm, dịch vụ khách hàng và hình ảnh của NXB..
- Tuy nhiên, để tăng hoạt động kinh doanh của NXB,.
- Về xác định cơ cấu dịch vụ cung cấp của NXB - ĐHQGHN:.
- Hiện nay, hoạt động và doanh thu chủ yếu của NXB -ĐHQHN là hoạt động dịch vụ cấp giấy phép.
- có nhƣ vậy thì sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của NXB - ĐHQGNngày càng ổn định và phát triển..
- Do đó trong hoạt động kinh doanh của nhà xuất bản không thể thiếu đƣợc chiến lƣợc này và cần phải đƣợc coi là loại chiếnlƣợc mang tính then chốt.
- 95 kinh doanh của Nhà xuất bản..
- Mặt khác, sản phẩm chủng loại hàng hóađã thấm sâu vào tâm trí của khách hàng, vì vậy khách hàng không mấy khó khăn để nhận biết ra các sản phẩm, dịch vụ của NXB ĐHQGHN.
- Tiếp tục đa dạng hoá và hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ xuất bản trong hoạt động cấp giấy phép, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NXB với các NXB khác.
- trong xuất bản..
- Khách hàng Chi nhánh cấp.
- Khách hàng Chi nhánh.
- Khách hàng.
- Nhà xuất bản.
- Đặc biệt NXB ĐHQGHN cần phải nêu bật đƣợc trên những sản phẩm xuất bản, tờ rơi những tiện ích mà khi khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của NXB.
- Hoạt động quảng cáo:.
- 106 nhân viên của NXB mình..
- Cả hai giao tiếp này đều có ý nghĩa trong hoạt động kinh doanh của NXB.
- trong tâm trí của khách hàng.
- Vì vậy, các cán bộ, nhân viên NXB cần phải coi khách hàng và là động lực vừa là mục tiêu hoạt động của NXB..
- Đây là những nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế hiệu quả hoạt động của NXB ĐHQGHN.
- Vì vậy, để hoạt động quản trị marketing của NXB ĐHQGHN ngày càng có hiệu quả thì NXB ĐHQGHN cần phải thực hiện.
- Phân tích hoạt động quản trị marketing của NXB ĐHQGHN là một vấn đề rất cần thiết đối với các nhà xuất bản nói chung và đối với NXB ĐHQGHN nói riêng.
- Qua nghiên cứu thực tế cho thấy, trong thời gian qua, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội đã rất chú trọng trong công tác điều hành hoạt động marketing của NXB

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt